Các Thuật Ngữ Phổ Biến Trong Game Liên Minh Huyền Thoại LOL
Có thể bạn quan tâm
Các thuật ngữ trong Liên Minh Huyền Thoại
Liên Minh Huyền Thoại (tên tiếng Anh: League of Legends) hay còn gọi tắt là LMHT, LOL, Liên Minh Huyền Thoại thuộc dòng game MOBA - Multiplayer Online Battlefield Arena, có thể hiểu sơ qua là đấu trường trực tuyến nhiều người chơi. Down.vn mời các bạn tham khảo những thuật ngữ thông dụng của game trong bài viết dưới đây.
Hướng dẫn chơi game Liên Minh Huyền Thoại
Các phím tắt trong game Liên Minh Huyền Thoại
Sửa lỗi gõ tiếng Việt trong Liên Minh Huyền Thoại
Video game Liên minh huyền thoại: Những điều cơ bản
- Ace: giết hết tướng đối phương.
- AD (Attack Damage): sát thương vật lí.
- ADC (Attack Damage Carry): người chơi vị trí xạ thủ
- AFK (Away From Keyboard): những người không tham gia trận đấu hoặc thoát ra khi mở đầu trận đấu hay trong giữa trận.
- Aggro, Aggression: bị lính hoặc trụ đánh.
- AI (Artificial Intelligence): trí tuệ máy (người chơi máy).
- AoE (Arena of Effect): các chiêu thức diện rộng.
- AP (Ability Power): chỉ số sát thương phép thuật.
- AR (Armor): giáp giúp giảm sát thương vật lý.
- ArP (Armor Penetration): điểm xuyên kháng phép.
- AS (Attack Speed): tốc độ đánh.
- Backdoor: 1 hoặc hơn một nhân vật đánh tháp (tower) mà không có sự giúp sức của lính (minions).
- Balt: phương thức dụ đối phương.
- BG (Bad Game): nhận định sau trận đấu là 1 trận đấu tồi, đối lập với GG.
- Blue: bãi quái rừng Khổng Lồ Đá Xanh
- Bot (Bottom): Bottom lane, đường dưới.
- Buff:chỉ việc dùng skill để tăng sát thương, nâng cao khả năng đánh và tiếp máu hoặc giáp cho đồng đội.
- Care: cẩn thận.
- Carry: tướng hoặc nhân vật yếu đầu game nhưng về cuối lại rất mạnh.
- CC (Crowd Control): các chiêu thức có khả năng ảnh hưởng đến chuyển động của đối thủ như Fear (hù dọa), Silence (không sử dụng được chiêu thức), Taunt (khiến quân địch nhắm đánh mình), Stun (làm choáng), Slow (làm chậm), v.v
- CD (Cooldown): thời gian hồi chiêu.
- CDR (Cooldown Reduction): giảm thời gian hồi chiêu.
- CR (Creep): lính.
- Champ (Champion): tướng.
- Combo: Sử dụng chiêu thức liên hoàn.
- Counter jungle: người đi thăm rừng đối phương.
- Cover: Yểm trợ hay bảo kê.
- Cb (Combat): chiến đấu.
- Dis (Disconnect): mất mạng.
- DoT (Damage over Time): gây sát thương giảm máu từ từ chứ không phải 1 lúc lên đôi thủ.
- DPS (Damage Per Second): sát thương mỗi giây, gây sát thương vật lí và đều đặn lên đối thủ.
- ELO: hệ thống tính điểm trong Ranked Game.
- Exp (Experience): điểm kinh nghiệm.
- Facecheck: thò đầu vào bụi rậm xem có ai không, không may thì chết.
- Farm (Farming): giết lính hoặc quái để kiếm tiền.
- Fed: những người có nhiều tiền sau khi giết được nhiều tướng của đổi thủ.
- Feed: những người liên tục để tướng của họ bị giết.
- Flash: phép bổ trợ tốc biến.
- Gank: tập kích đối phương cùng đồng đội.
- GG (Good Game): game hay, thường được sử dụng khi hết trận đấu hay, trái với BG.
- GOSU: người chơi có kỹ năng cá nhân nổi bật.
- Harass: hành động gây phiền toái
- HP (Health Points): số máu.
- Imba: bá đạo
- Kite (Kiting): đánh nhanh chạy nhanh
- KS (Kill Steal): chỉ hành động "ngư ông đắc lợi".
- Jung/Jungling/Jungle/Forest: người đi đường rừng.
- Lane: đường đi của các lính, đường trên, đường giữa, đường dưới.
- Last Hit: đánh đòn cuối cùng vào quái vật hoặc tướng để có tiền vàng.
- Lv (Level): cấp độ.
- Metagame: những diễn biến thường xuyên xảy ra trong game.
- Mid (Middle): người đi đường giữa.
- MP (Mana Points): điểm năng lượng.
- MS (Movement Speed): tốc độ di chuyển.
- Noob: newbie, người mới chơi.
- OP(Overpowered): người chơi rất mạnh.
- Ping: bấm báo động vào bản đồ nhỏ.
- Poke (Poking): một cách quấy rối phổ biến khi sử dụng chiêu thức có phạm vi rộng để lấy máu đối thủ, khiến đổi thủ mất máu còn mình vẫn trong phạm vi an toàn.
- Pushing: tấn công.
- Red: bãi quái rừng Bụi Gai Đỏ Thành Tinh.
- Roam: người thường xuyên thay đổi đường đi.
- Rune: ngọc bổ trợ.
- Skill: chiêu thức của tướng.
- Skill Shot: chiêu mà bạn phải nhắm bằng kỹ năng chơi của mình.
- Skill Target: chiêu thức chọn mục tiêu.
- Snowball: gia tăng những lợi thế nhỏ thành lợi thế lớn.
- Smite: phép bổ trợ trừng phạt.
- SP (Suport): người chơi vị trí hỗ trợ.
- Tank: tướng được chơi để nhận phần lớn sát thương của đối thủ, thường có nhiệm vụ tiên phong.
- Team Fight: giáp chiến cả team 5vs5 trong trận đấu.
- Tele/TP (Teleport): phép bổ trợ chuyển dịch
- Top: người đi đường trên.
- TP, Tele – Teleport: là phép bổ trợ giúp bạn dịch chuyển đến các mục tiêu bên phe mỉnh.
- Troll: "thành phần" phá game, những người chơi vui là chính.
- Ulti/ Ultimate: chiêu cuối.
Từ khóa » Tiếng Anh Trong Liên Minh Huyền Thoại
-
LOL Là Gì? Có Nghĩa Gì Trong Tiếng Anh Và Cộng đồng Game Thủ
-
League Of Legends | Wikia Liên Minh Huyền Thoại
-
Hướng Dẫn Chuyển đổi Ngôn Ngữ Trong Liên Minh Huyền Thoại
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ LOL, Noob, Ad, Afk, Cover, Cc, Mvp, Ggwp...
-
Hướng Dẫn Cách Phát âm Tiếng Anh Các Thuật Ngữ Trong Game
-
Liên Minh Huyền Thoại – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thay đổi Ngôn Ngữ Tiếng Anh Sang Tiếng Việt Trong LOL Liên Minh
-
Những Câu Nói Tiếng Anh Trong Liên Minh Huyền Thoại, “Sorye Ge ...
-
Cách Thay đổi Ngôn Ngữ Trong Liên Minh Huyền Thoại
-
Liên Minh Bị Chuyển Sang Tiếng Anh
-
Liên Minh Huyền Thoại Tiếng Anh
-
Cách Chuyển Giao Diện LOL Sang Tiếng Việt Từ Tiếng Anh
-
Hướng Dẫn Chuyển đổi Ngôn Ngữ... - Liên Minh Huyền Thoại
-
Các Phép Bổ Trợ Trong Lol Bằng Tiếng Anh / TOP #10 Xem Nhiều ...