Cách để Chuyển Từ Thập Phân Sang Thập Lục Phân - WikiHow
Có thể bạn quan tâm
- Đăng nhập / Đăng ký
Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 109.084 lần.
Trong bài viết này: Phương pháp trực quan Phương pháp nhanh (phương pháp phần dư) Bài viết có liên quanHệ thập lục phân là hệ cơ số mười sáu. Nghĩa là nó dùng 16 ký tự để biểu diễn các ký tự đơn lẻ: thêm A, B, C, D, E và F vào mười chữ số thông thường. Chuyển từ thập phân sang thập lục phân khó hơn là ngược lại. Hãy dành thời gian học cách chuyển đổi: một khi hiểu được bản chất của nó, bạn có thể dễ dàng tránh được các lỗi và sai sót thường gặp.
Chuyển đổi số nhỏ
Thập phân | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thập lục phân | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F |
Các bước
Phương pháp 1 Phương pháp 1 của 2:Phương pháp trực quan
Tải về bản PDF-
- Nếu hoàn toàn chưa biết gì về hệ thập lục phân, bạn nên học các khái niệm cơ bản.
1 Dùng phương pháp này nếu bạn chỉ mới làm quen với hệ thập lục phân. Đây là cách tiếp cận dễ dàng hơn cho hầu hết mọi người. Nếu đã thoải mái với các cơ số khác, bạn có thể dùng phương pháp nhanh hơn bên dưới. -
- 165 = 1,048,576
- 164 = 65,536
- 163 = 4,096
- 162 = 256
- 161 = 16
- Với số thập phân lớn hơn 1.048.576, hãy tính giá trị lũy thừa bậc cao hơn của 16 và thêm vào danh sách trên.
2 Viết xuống lũy thừa của 16. Từng ký tự trong số thập lục phân đại diện cho một giá trị lũy thừa của 16, hệt như việc từng chữ số trong số thập phân đại diện cho một lũy thừa của 10. Dãy lũy thừa của 16 sẽ rất tiện dụng khi cần chuyển đổi: -
- Ví dụ, với 495, ta sẽ chọn 256 từ danh sách trên.
3 Tìm lũy thừa lớn nhất của 16 phù hợp với số thập phân của bạn. Viết số thập phân định chuyển đổi và đối chiếu với danh sách ở trên. Tìm lũy thừa lớn nhất của 16 nhỏ hơn số đó. -
- Trong bài toán ví dụ, 495 ÷ 256 = 1,93... nhưng ta chỉ quan tâm đến phần nguyên 1.
- Đó là ký tự đầu tiên của số thập lục phân. Trong trường hợp này, vì chia cho 256 nên chữ số 1 nằm ở "vị trí 256".
4 Chia số thập phân cho giá trị lũy thừa vừa chọn được. Chỉ lấy phần nguyên, bỏ qua phần thập phân của thương. -
- Nhân phần nguyên thu được ở trên với số chia. Trong bài toán ví dụ: 1 x 256 = 256 (hay nói các khác, chữ số 1 trong số thập lục phân đại diện cho 256 theo cơ số 10).
- Lấy số bị chia trừ đi tích vừa thu được. 495 - 256 = 239.
5 Tìm số dư. Đó là phần giá trị còn lại cần chuyển đổi trong số thập phân. Tương tự như đặt phép chia trên giấy với các số lớn, ở đây ta sẽ: -
- 239 ÷ 16 = 14. Một lần nữa, ta chỉ quan tâm đến phần nguyên của thương.
- Đây là ký tự thứ hai của số thập lục phân, nằm ở "vị trí 16". Mọi số từ 0 đến 15 đều biểu diễn được bởi một ký tự thập lục phân. Ta sẽ thể hiện nó dưới dạng ký pháp chuẩn ở cuối phương pháp này.
6 Lấy hiệu vừa thu được chia cho lũy thừa cao nhất tiếp theo của 16. So sánh với danh sách lũy thừa ở trên. Chuyển xuống lũy thừa cao nhất tiếp theo của 16. Lấy hiệu vừa thu được chia cho số này để tìm ký tự tiếp theo của số thập lục phân (Nếu số bị chia nhỏ hơn số chia, ký tự tiếp theo sẽ là 0). -
- 14 x 16 = 224.
- 239 - 224 = 15, vậy phần dư ở đây là 15.
7 Tiếp tục tìm số dư. Tương tự như bước trước, ở đây, ta lấy phần nguyên của thương nhân cho số chia rồi lấy số bị chia trừ đi tích vừa nhận được. Đây là số dư cần được chuyển đổi tiếp. -
- "Ký tự" cuối cùng trong số thập lục phân của ta là 15, nằm ở "vị trí 1".
8 Lặp lại cho đến khi số dư nhỏ hơn 16. Khi số dư thu được nằm trong khoảng từ 0 đến 15, bạn có thể biểu diễn số dư đó bằng một ký tự thập lục phân duy nhất. Đó chính là ký tự cuối cùng trong đáp án của bạn. -
- Các chữ số từ 0 đến 9 được giữ nguyên không đổi.
- 10 = A; 11 = B; 12 = C; 13 = D; 14 = E; 15 = F
- Trong bài toán ví dụ, ta thu được các ký tự (1)(14)(15). Với ký pháp chuẩn, số thập lục phân của ta sẽ là 1EF.
9 Biểu diễn đáp án theo ký pháp thập lục phân. Lúc này, ta đã biết toàn bộ ký tự của số thập lục phân. Nhưng đến nay, ta chỉ mới viết chúng theo cơ số 10. Để biểu diễn từng ký tự theo ký pháp thập lục phân, ta cần chuyển đổi như sau: -
- 1EF → (1)(14)(15)
- Từ phải sang trái, 15 nằm ở vị trí 160 = 1. 15 x 1 = 15.
- Ký tự tiếp theo nằm ở vị trí 161 = 16. 14 x 16 = 224.
- Ký tự tiếp theo nằm ở vị trí 162 = 256. 1 x 256 = 256.
- Cộng lại, ta thu được 256 + 224 + 15 = 495, chính là số thập phân đã cho.
10 Kiểm tra lại. Khi bạn hiểu được bản chất của số thập lục phân, việc kiểm tra đáp án sẽ rất đơn giản. Chuyển từng ký tự về dạng thập phân, nhân nó với lũy thừa của 16 tương ứng với vị trí của nó. Trong bài toán ví dụ:
Phương pháp nhanh (phương pháp phần dư)
Tải về bản PDF-
- Lấy ví dụ số 317.547. 317.547 ÷ 16 = 19.846, bỏ qua phần thập phân nằm sau dấu phẩy.
1 Chia số thập phân cho 16. Coi đó là phép chia số nguyên, hay nói cách khác, dừng lại ở phần nguyên thay vì chia tiếp. -
- Để tìm số dư, nhân phần nguyên của thương với số chia rồi lấy số bị chia trừ đi tích đó. Ví dụ: 317.547 - (19.846 x 16) = 11.
- Chuyển ký tự vừa tìm được sang ký pháp thập lục phân, dùng bảng chuyển đổi số bé ở đầu trang này. Trong bài toán ví dụ, 11 được chuyển thành B.
2 Viết số dư theo ký pháp thập lục phân. Sau khi chia cho 16, số dư là phần không thể xếp vào vị trí 16 hay cao hơn. Do đó, số dư này phải nằm ở vị trí 1, ký tự cuối cùng của số thập lục phân. -
- Trong bài toán ví dụ: 19.846 / 16 = 1240.
- Số dư = 19.846 - (1240 x 16) = 6. Đây là ký tự áp chót trong số thập lục phân của ta.
3 Lặp lại với thương vừa tìm được ở trên. Bạn đã chuyển số dư sang ký tự thập lục phân. Giờ là lúc tiếp tục với số thương: lấy thương chia tiếp cho 16. Số dư thu được trong phép tính này sẽ là ký tự áp chót của số thập lục phân. Ở đây, nguyên lý cũng tương tự như trước: vì chia cho (16 x 16 =) 256, nên số dư không thể nằm ở vị trí 256 hoặc lớn hơn. Vị trí 1 đã có, vậy số dư này phải nằm ở vị trí 16. -
- Lấy thương gần nhất chia tiếp cho 16. 1240 / 16 = 77 dư 8.
- 77 / 16 = 4 dư 13 = D.
- 4 < 16, vậy 4 là ký tự đầu tiên.
4 Lặp lại cho đến khi thương nhỏ hơn 16. Nhớ chuyển phần dư từ 10 đến 15 sang ký pháp thập lục phân. Viết xuống từng số dư trong quá trình chuyển đổi. Thương cuối cùng (nhỏ hơn 16) chính là ký tự đầu tiên. Với bài toán ví dụ: -
- Đáp án cuối cùng là 4D86B.
- Để kiểm tra đáp án, chuyển các ký tự sang số thập phân, nhân với giá trị lũy thừa của 16 tương ứng với nó rồi cộng lại. (4 x 164) + (13 x 163) + (8 x 162) + (6 x 16) + (11 x 1) = 317547, số thập phân đã cho.
5 Hoàn chỉnh số thập lục phân. Như đã trình bày, ta đang tìm từng ký tự của số thập lục phân theo thứ tự từ phải sang trái. Hãy kiểm tra lại để chắc là bạn đang viết theo đúng thứ tự đó.
Lời khuyên
- Để tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng các hệ số khác nhau, bạn có thể viết kèm cơ số ở bên dưới. Ví dụ: 51210 nghĩa là "512 theo cơ số 10", một số thập phân bình thường. 51216 nghĩa là "512 theo cơ số 16", tương đương với số thập phân 129810.
Bài viết wikiHow có liên quan
Cách đểLàm tròn Số Cách đểLàm tròn đến chữ số phần mười gần nhất Cách đểTính Diện tích Hình Lục giác Cách đểĐổi từ Số Thập phân sang Nhị phân Cách đểTìm định thức ma trận 3x3 Cách đểTính Bậc của Đa thức Cách đểTìm nghịch đảo của ma trận 3x3 Cách đểTính số đo góc Cách đểChia phân số cho phân số Cách đểTìm chiều dài cạnh huyền Cách đểQuy đổi từ mililit sang gam Cách đểTính Thể tích của Hình lăng trụ Tam giác Quảng cáoVề bài wikiHow này
Cùng viết bởi: Nhân viên của wikiHow Người viết bài của wikiHow Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 109.084 lần. Chuyên mục: Toán học Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Italy Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Trung Tiếng Đức Tiếng Nga Tiếng Hà Lan Tiếng Pháp Tiếng Indonesia Tiếng Ả Rập- In
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.Bài viết có liên quan
Cách đểLàm tròn SốCách đểLàm tròn đến chữ số phần mười gần nhấtCách đểTính Diện tích Hình Lục giácCách đểĐổi từ Số Thập phân sang Nhị phânTheo dõi chúng tôi
Chia sẻ
TweetPin It- Chuyên mục
- Giáo dục và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Toán học
- Trang chủ
- Giới thiệu về wikiHow
- Các chuyên gia
- Liên hệ với chúng tôi
- Sơ đồ Trang web
- Điều khoản Sử dụng
- Chính sách về Quyền riêng tư
- Do Not Sell or Share My Info
- Not Selling Info
Theo dõi chúng tôi
--276Từ khóa » Hệ Hexa Sang Hệ 10
-
Chuyển Từ Cơ Số 16 Sang Cơ Số 10
-
Công Cụ Chuyển đổi Hệ Thập Lục Phân Sang Thập Phân - RT
-
Quy đổi Từ Hex Sang Hệ Thập Phân (Cơ Số 10) (Hệ Thập Lục Phân ...
-
Chuyển đổi Chữ Số, Thập Lục Phân
-
CÁC CÁCH CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ CƠ SỐ - THCS Hòa Lợi
-
Chuyển Từ Cơ Số 16 Sang Cơ Số 10 - EXP.GG
-
Hệ Thống Số: Thập Lục Phân
-
Tải Phần Mềm Chuyển đổi Hệ Hexa Sang 10, Huong Dan Chuyen Doi ...
-
Chuyển đổi Số Sang Các Hệ Thống Số Khác Nhau - Microsoft Support
-
Chuyển Từ Cơ Số 16 Sang Cơ Số 10 - Sửa Máy Tính Tphcm
-
CÁC CÁCH CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ CƠ SỐ
-
Cách Chuyển Đổi Các Hệ Số Đếm Coder Cần Biết - CodeLearn