Cách để Chuyển Từ Thập Phân Sang Thập Lục Phân - WikiHow

Skip to Content
  • Trang đầu
  • Ngẫu nhiên
  • Duyệt các Chuyên mục
  • Giới thiệu về wikiHow
  • Đăng nhập / Đăng ký
Các chính sáchCách để Chuyển từ thập phân sang thập lục phân PDF download Tải về bản PDF Cùng viết bởi Nhân viên của wikiHow PDF download Tải về bản PDF X

Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 113.517 lần.

Trong bài viết này: Phương pháp trực quan Phương pháp nhanh (phương pháp phần dư) Mẹo và cảnh báo Bài viết có liên quan

Hệ thập lục phân là hệ cơ số mười sáu. Nghĩa là nó dùng 16 ký tự để biểu diễn các ký tự đơn lẻ: thêm A, B, C, D, E và F vào mười chữ số thông thường. Chuyển từ thập phân sang thập lục phân khó hơn là ngược lại. Hãy dành thời gian học cách chuyển đổi: một khi hiểu được bản chất của nó, bạn có thể dễ dàng tránh được các lỗi và sai sót thường gặp.

Chuyển đổi số nhỏ

Thập phân 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Thập lục phân 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F

Các bước

Phương pháp 1 Phương pháp 1 của 2:

Phương pháp trực quan

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Dùng phương pháp này nếu bạn chỉ mới làm quen với hệ thập lục phân. 1 Dùng phương pháp này nếu bạn chỉ mới làm quen với hệ thập lục phân. Đây là cách tiếp cận dễ dàng hơn cho hầu hết mọi người. Nếu đã thoải mái với các cơ số khác, bạn có thể dùng phương pháp nhanh hơn bên dưới.
    • Nếu hoàn toàn chưa biết gì về hệ thập lục phân, bạn nên học các khái niệm cơ bản.
  2. Step 2 Viết xuống lũy thừa của 16. 2 Viết xuống lũy thừa của 16. Từng ký tự trong số thập lục phân đại diện cho một giá trị lũy thừa của 16, hệt như việc từng chữ số trong số thập phân đại diện cho một lũy thừa của 10. Dãy lũy thừa của 16 sẽ rất tiện dụng khi cần chuyển đổi:
    • 165 = 1,048,576
    • 164 = 65,536
    • 163 = 4,096
    • 162 = 256
    • 161 = 16
    • Với số thập phân lớn hơn 1.048.576, hãy tính giá trị lũy thừa bậc cao hơn của 16 và thêm vào danh sách trên.
  3. Step 3 Tìm lũy thừa lớn nhất của 16 phù hợp với số thập phân của bạn. 3 Tìm lũy thừa lớn nhất của 16 phù hợp với số thập phân của bạn. Viết số thập phân định chuyển đổi và đối chiếu với danh sách ở trên. Tìm lũy thừa lớn nhất của 16 nhỏ hơn số đó.
    • Ví dụ, với 495, ta sẽ chọn 256 từ danh sách trên.
  4. Step 4 Chia số thập phân cho giá trị lũy thừa vừa chọn được. 4 Chia số thập phân cho giá trị lũy thừa vừa chọn được. Chỉ lấy phần nguyên, bỏ qua phần thập phân của thương.
    • Trong bài toán ví dụ, 495 ÷ 256 = 1,93... nhưng ta chỉ quan tâm đến phần nguyên 1.
    • Đó là ký tự đầu tiên của số thập lục phân. Trong trường hợp này, vì chia cho 256 nên chữ số 1 nằm ở "vị trí 256".
  5. Step 5 Tìm số dư. 5 Tìm số dư. Đó là phần giá trị còn lại cần chuyển đổi trong số thập phân. Tương tự như đặt phép chia trên giấy với các số lớn, ở đây ta sẽ:
    • Nhân phần nguyên thu được ở trên với số chia. Trong bài toán ví dụ: 1 x 256 = 256 (hay nói các khác, chữ số 1 trong số thập lục phân đại diện cho 256 theo cơ số 10).
    • Lấy số bị chia trừ đi tích vừa thu được. 495 - 256 = 239.
  6. Step 6 Lấy hiệu vừa thu được chia cho lũy thừa cao nhất tiếp theo của 16. 6 Lấy hiệu vừa thu được chia cho lũy thừa cao nhất tiếp theo của 16. So sánh với danh sách lũy thừa ở trên. Chuyển xuống lũy thừa cao nhất tiếp theo của 16. Lấy hiệu vừa thu được chia cho số này để tìm ký tự tiếp theo của số thập lục phân (Nếu số bị chia nhỏ hơn số chia, ký tự tiếp theo sẽ là 0).
    • 239 ÷ 16 = 14. Một lần nữa, ta chỉ quan tâm đến phần nguyên của thương.
    • Đây là ký tự thứ hai của số thập lục phân, nằm ở "vị trí 16". Mọi số từ 0 đến 15 đều biểu diễn được bởi một ký tự thập lục phân. Ta sẽ thể hiện nó dưới dạng ký pháp chuẩn ở cuối phương pháp này.
  7. Step 7 Tiếp tục tìm số dư. 7 Tiếp tục tìm số dư. Tương tự như bước trước, ở đây, ta lấy phần nguyên của thương nhân cho số chia rồi lấy số bị chia trừ đi tích vừa nhận được. Đây là số dư cần được chuyển đổi tiếp.
    • 14 x 16 = 224.
    • 239 - 224 = 15, vậy phần dư ở đây là 15.
  8. Step 8 Lặp lại cho đến khi số dư nhỏ hơn 16. 8 Lặp lại cho đến khi số dư nhỏ hơn 16. Khi số dư thu được nằm trong khoảng từ 0 đến 15, bạn có thể biểu diễn số dư đó bằng một ký tự thập lục phân duy nhất. Đó chính là ký tự cuối cùng trong đáp án của bạn.
    • "Ký tự" cuối cùng trong số thập lục phân của ta là 15, nằm ở "vị trí 1".
  9. Step 9 Biểu diễn đáp án theo ký pháp thập lục phân. 9 Biểu diễn đáp án theo ký pháp thập lục phân. Lúc này, ta đã biết toàn bộ ký tự của số thập lục phân. Nhưng đến nay, ta chỉ mới viết chúng theo cơ số 10. Để biểu diễn từng ký tự theo ký pháp thập lục phân, ta cần chuyển đổi như sau:
    • Các chữ số từ 0 đến 9 được giữ nguyên không đổi.
    • 10 = A; 11 = B; 12 = C; 13 = D; 14 = E; 15 = F
    • Trong bài toán ví dụ, ta thu được các ký tự (1)(14)(15). Với ký pháp chuẩn, số thập lục phân của ta sẽ là 1EF.
  10. Step 10 Kiểm tra lại. 10 Kiểm tra lại. Khi bạn hiểu được bản chất của số thập lục phân, việc kiểm tra đáp án sẽ rất đơn giản. Chuyển từng ký tự về dạng thập phân, nhân nó với lũy thừa của 16 tương ứng với vị trí của nó. Trong bài toán ví dụ:
    • 1EF → (1)(14)(15)
    • Từ phải sang trái, 15 nằm ở vị trí 160 = 1. 15 x 1 = 15.
    • Ký tự tiếp theo nằm ở vị trí 161 = 16. 14 x 16 = 224.
    • Ký tự tiếp theo nằm ở vị trí 162 = 256. 1 x 256 = 256.
    • Cộng lại, ta thu được 256 + 224 + 15 = 495, chính là số thập phân đã cho.
    Quảng cáo
Phương pháp 2 Phương pháp 2 của 2:

Phương pháp nhanh (phương pháp phần dư)

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Chia số thập phân cho 16. 1 Chia số thập phân cho 16. Coi đó là phép chia số nguyên, hay nói cách khác, dừng lại ở phần nguyên thay vì chia tiếp.
    • Lấy ví dụ số 317.547. 317.547 ÷ 16 = 19.846, bỏ qua phần thập phân nằm sau dấu phẩy.
  2. Step 2 Viết số dư theo ký pháp thập lục phân. 2 Viết số dư theo ký pháp thập lục phân. Sau khi chia cho 16, số dư là phần không thể xếp vào vị trí 16 hay cao hơn. Do đó, số dư này phải nằm ở vị trí 1, ký tự cuối cùng của số thập lục phân.
    • Để tìm số dư, nhân phần nguyên của thương với số chia rồi lấy số bị chia trừ đi tích đó. Ví dụ: 317.547 - (19.846 x 16) = 11.
    • Chuyển ký tự vừa tìm được sang ký pháp thập lục phân, dùng bảng chuyển đổi số bé ở đầu trang này. Trong bài toán ví dụ, 11 được chuyển thành B.
  3. Step 3 Lặp lại với thương vừa tìm được ở trên. 3 Lặp lại với thương vừa tìm được ở trên. Bạn đã chuyển số dư sang ký tự thập lục phân. Giờ là lúc tiếp tục với số thương: lấy thương chia tiếp cho 16. Số dư thu được trong phép tính này sẽ là ký tự áp chót của số thập lục phân. Ở đây, nguyên lý cũng tương tự như trước: vì chia cho (16 x 16 =) 256, nên số dư không thể nằm ở vị trí 256 hoặc lớn hơn. Vị trí 1 đã có, vậy số dư này phải nằm ở vị trí 16.
    • Trong bài toán ví dụ: 19.846 / 16 = 1240.
    • Số dư = 19.846 - (1240 x 16) = 6. Đây là ký tự áp chót trong số thập lục phân của ta.
  4. Step 4 Lặp lại cho đến khi thương nhỏ hơn 16. 4 Lặp lại cho đến khi thương nhỏ hơn 16. Nhớ chuyển phần dư từ 10 đến 15 sang ký pháp thập lục phân. Viết xuống từng số dư trong quá trình chuyển đổi. Thương cuối cùng (nhỏ hơn 16) chính là ký tự đầu tiên. Với bài toán ví dụ:
    • Lấy thương gần nhất chia tiếp cho 16. 1240 / 16 = 77 dư 8.
    • 77 / 16 = 4 dư 13 = D.
    • 4 < 16, vậy 4 là ký tự đầu tiên.
  5. Step 5 Hoàn chỉnh số thập lục phân. 5 Hoàn chỉnh số thập lục phân. Như đã trình bày, ta đang tìm từng ký tự của số thập lục phân theo thứ tự từ phải sang trái. Hãy kiểm tra lại để chắc là bạn đang viết theo đúng thứ tự đó.
    • Đáp án cuối cùng là 4D86B.
    • Để kiểm tra đáp án, chuyển các ký tự sang số thập phân, nhân với giá trị lũy thừa của 16 tương ứng với nó rồi cộng lại. (4 x 164) + (13 x 163) + (8 x 162) + (6 x 16) + (11 x 1) = 317547, số thập phân đã cho.
    Quảng cáo

Lời khuyên

  • Để tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng các hệ số khác nhau, bạn có thể viết kèm cơ số ở bên dưới. Ví dụ: 51210 nghĩa là "512 theo cơ số 10", một số thập phân bình thường. 51216 nghĩa là "512 theo cơ số 16", tương đương với số thập phân 129810.

Bài viết wikiHow có liên quan

Tìm định thức ma trận 3x3Cách đểTìm định thức ma trận 3x3 Tìm nghịch đảo của ma trận 3x3Cách đểTìm nghịch đảo của ma trận 3x3 Phân tích nhân tử đa thức bậc baCách đểPhân tích nhân tử đa thức bậc ba Tìm căn bậc hai mà không dùng máy tínhCách đểTìm căn bậc hai mà không dùng máy tính Quy đổi từ mililit sang gamCách đểQuy đổi từ mililit sang gam Tính thể tích hình cầuCách đểTính thể tích hình cầu Đổi từ Số Thập phân sang Nhị phânCách đểĐổi từ Số Thập phân sang Nhị phân Tìm Mean, Median, và ModeCách đểTìm Mean, Median, và Mode Tính tổng các số nguyên dương từ 1 đến nCách đểTính tổng các số nguyên dương từ 1 đến n Tính số đo gócCách đểTính số đo góc Tính Diện tích Hình Lục giácCách đểTính Diện tích Hình Lục giác Tìm chiều dài cạnh huyềnCách đểTìm chiều dài cạnh huyền Quảng cáo

Về bài wikiHow này

Nhân viên của wikiHow Cùng viết bởi: Nhân viên của wikiHow Người viết bài của wikiHow Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 113.517 lần. Chuyên mục: Toán học Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Italy Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Trung Tiếng Đức Tiếng Nga Tiếng Hà Lan Tiếng Pháp Tiếng Indonesia Tiếng Ả Rập Tiếng Nhật
  • In
Trang này đã được đọc 113.517 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.

Bài viết có liên quan

Tìm định thức ma trận 3x3Cách đểTìm định thức ma trận 3x3Tìm nghịch đảo của ma trận 3x3Cách đểTìm nghịch đảo của ma trận 3x3Phân tích nhân tử đa thức bậc baCách đểPhân tích nhân tử đa thức bậc baTìm căn bậc hai mà không dùng máy tínhCách đểTìm căn bậc hai mà không dùng máy tính

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Xem Instagram riêng tư của người khác mà không cần theo dõi: sự thực và 3 cách thay thếXem Instagram riêng tư của người khác mà không cần theo dõi: sự thực và 3 cách thay thếXem video đã xóa trên YouTube bằng WayBack MachineXem video đã xóa trên YouTube bằng WayBack Machine3 cách đơn giản giúp bạn đăng nhập Instagram không cần mã xác minh3 cách đơn giản giúp bạn đăng nhập Instagram không cần mã xác minhBiết ai đã chia sẻ bài đăng trên Instagram của bạn lên Story của họBiết ai đã chia sẻ bài đăng trên Instagram của bạn lên Story của họ

Các bài viết hướng dẫn phổ biến

Chiến thắng khi đánh nhau ngoài đườngCách đểChiến thắng khi đánh nhau ngoài đườngKết nối tai nghe Bluetooth với máy tínhCách đểKết nối tai nghe Bluetooth với máy tínhBật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Cách đểBật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Chạy tập tin HTMLCách đểChạy tập tin HTMLNhân chéoCách đểNhân chéoViết mã giảCách đểViết mã giả

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Chọn thuê người yêu đóng thế: 8 lời khuyên dành cho bạnChọn thuê người yêu đóng thế: 8 lời khuyên dành cho bạn15 dấu hiệu kín đáo cho thấy nàng bị bạn thu hút15 dấu hiệu kín đáo cho thấy nàng bị bạn thu hútXem đường chỉ tay hôn nhân: độ dài, độ cong và các đặc điểm riêng biệtXem đường chỉ tay hôn nhân: độ dài, độ cong và các đặc điểm riêng biệtPhải làm gì khi con gái không trả lời tin nhắn của bạn: 13 kiểu tin nhắn mà bạn có thể gửi cho cô ấyPhải làm gì khi con gái không trả lời tin nhắn của bạn: 13 kiểu tin nhắn mà bạn có thể gửi cho cô ấy

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

9 cách đơn giản giúp bạn nhận biết người có nhiều tài khoản Instagram9 cách đơn giản giúp bạn nhận biết người có nhiều tài khoản Instagram3 cách dễ dàng để tìm một người trên Snapchat khi không có tên người dùng của họ3 cách dễ dàng để tìm một người trên Snapchat khi không có tên người dùng của họXem ai theo dõi một tài khoản riêng tư trên InstagramXem ai theo dõi một tài khoản riêng tư trên Instagram5 cách để tìm một người trên Tinder5 cách để tìm một người trên Tinder

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

175 câu bắt chuyện thú vị và hấp dẫn để tiêu khiển với bạn bè175 câu bắt chuyện thú vị và hấp dẫn để tiêu khiển với bạn bè17 dấu hiệu cho biết chàng thầm yêu bạn17 dấu hiệu cho biết chàng thầm yêu bạnÝ nghĩa bí mật của emoji 🍆 (cà tím) và cách phản hồiÝ nghĩa bí mật của emoji 🍆 (cà tím) và cách phản hồi5 cách dễ dàng để biết ai đó đã chặn bạn trên Discord5 cách dễ dàng để biết ai đó đã chặn bạn trên Discord

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Tìm tên bài hát của đoạn nhạc trong video bằng Shazam trên máy tính và thiết bị di độngTìm tên bài hát của đoạn nhạc trong video bằng Shazam trên máy tính và thiết bị di độngXem ai không theo dõi lại bạn trên InstagramXem ai không theo dõi lại bạn trên InstagramBói chỉ tay: xem đường tình duyênBói chỉ tay: xem đường tình duyênKể về bản thân trên ứng dụng hẹn hòKể về bản thân trên ứng dụng hẹn hò wikiHow
  • Chuyên mục
  • Giáo dục và Truyền thông
  • Khoa học và Công nghệ
  • Toán học
  • Trang chủ
  • Giới thiệu về wikiHow
  • Các chuyên gia
  • Liên hệ với chúng tôi
  • Sơ đồ Trang web
  • Điều khoản Sử dụng
  • Chính sách về Quyền riêng tư
  • Do Not Sell or Share My Info
  • Not Selling Info

Theo dõi chúng tôi

--402

Từ khóa » Hệ Hexa Sang Hệ 10