Cách để Tính áp Suất Riêng Phần - WikiHow

Skip to Content
  • Trang đầu
  • Ngẫu nhiên
  • Duyệt các Chuyên mục
  • Giới thiệu về wikiHow
  • Đăng nhập / Đăng ký
Các chính sáchCách để Tính áp suất riêng phần PDF download Tải về bản PDF Cùng viết bởi Ronitte Libedinsky, MS

Tham khảo

PDF download Tải về bản PDF X

Bài viết này đã được cùng viết bởi Ronitte Libedinsky, MS. Ronitte Libedinsky là gia sư và người sáng lập của Brighter Minds SF, một công ty tại San Francisco, California chuyên cung cấp dịch vụ gia sư theo nhóm nhỏ và một kèm một. Với chuyên môn về dạy kèm toán (tiền đại số, đại số I/II, hình học, tiền giải tích, giải tích) và các môn khoa học (hóa học, sinh học), Ronitte có hơn 10 năm kinh nghiệm làm giao viên dạy kèm cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và sinh viên đại học. Cô cũng dạy luyện thi SSAT, Terra Nova, HSPT, SAT và ACT. Ronitte có bằng cử nhân hóa học của Đại học California, Berkeley và bằng thạc sĩ hóa học của Đại học Tel Aviv. Có 12 thông tin tham khảo được trích dẫn trong bài viết này mà bạn có thể xem tại cuối trang. Bài viết này đã được xem 55.145 lần.

Trong bài viết này: Hiểu các tính chất của khí Tính áp suất riêng phần, sau đó tính áp suất toàn phần Tính áp suất toàn phần, sau đó tính áp suất riêng phần Mẹo và cảnh báo Bài viết có liên quan Tham khảo

Trong hóa học, “áp suất riêng phần” là áp suất của từng loại khí trong hỗn hợp khí tác động lên môi trường xung quanh, như bình khí mẫu trong phòng thí nghiệm, bình cấp khí cho thợ lặn, hoặc không gian bao quanh bầu không khí. Bạn có thể tính áp suất của từng loại khí trong hỗn hợp nếu biết khối lượng, thể tích và nhiệt độ của nó. Sau đó bạn cộng các áp suất riêng phần để có áp suất toàn phần của hỗn hợp khí, hoặc bạn tìm áp suất toàn phần trước và sau đó tìm áp suất riêng phần.

Các bước

Phần 1 Phần 1 của 3:

Hiểu các tính chất của khí

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Xem mỗi loại khí là khí “lý tưởng”. 1 Xem mỗi loại khí là khí “lý tưởng”. Trong hóa học, khí lý tưởng là khí tương tác với các khí khác mà không bị hút vào phân tử của chúng. Các phân tử khí có thể va chạm với nhau và bật ra như bóng bi-a mà hoàn toàn không bị biến dạng.[1]
    • Áp suất của khí lý tưởng tăng khi nó bị nén vào không gian nhỏ hơn và giảm khi nó phân tán vào không gian rộng hơn. Mối quan hệ này được gọi là Định luật Boyle (đặt tên theo nhà khoa học Robert Boyle). Công thức toán học thể hiện mối quan hệ này là k = P x V, hay đơn giản hơn là k = PV, trong đó k là mối quan hệ không đổi giữa áp suất và thể tích, P là áp suất và V là thể tích.[2]
    • Bài toán có thể cho áp suất theo một trong nhiều đơn vị khác nhau. Trong đó có pascal (Pa) được định nghĩa là lực một newton tác động lên một mét vuông. Một đơn vị khác là atmosphere (atm) được định nghĩa là áp suất của khí quyển trái đất tại độ cao bằng với mực nước biển. Áp suất 1 atm bằng 101.325 Pa.[3]
    • Nhiệt độ của khí lý tưởng tăng khi thể tích tăng và giảm khi thể tích giảm. Mối quan hệ này được gọi là Định luật Charles (đặt tên theo nhà khoa học Jacques Charles). Công thức toán học thể hiện mối quan hệ này là k = V / T, trong đó k là mối quan hệ không đổi giữa thể tích và nhiệt độ, V là thể tích và T là nhiệt độ. [4] [5]
    • Nhiệt độ của khí trong phương trình này được tính theo độ Kelvin, và độ Kelvin được tính bằng cách cộng độ Celsius với 273.
    • Hai mối quan hệ này có thể kết hợp vào một phương trình duy nhất: k = PV / T, hoặc có thể viết là PV = kT.
  2. Step 2 Định nghĩa đơn vị khối lượng dùng để đo lường khí. 2 Định nghĩa đơn vị khối lượng dùng để đo lường khí. Khí có cả khối lượng và thể tích. Thể tích thường được đo theo lít (l), nhưng có hai dạng khối lượng của khí.
    • Khối lượng quy ước được đo bằng gam, hoặc nếu khối lượng đủ lớn thì đo bằng kilogam.
    • Vì hầu hết các loại khí thường quá nhẹ nên chúng còn được đo bằng một dạng khối lượng khác gọi là khối lượng phân tử hay khối lượng mol. Khối lượng mol được định nghĩa là tổng khối lượng nguyên tử của từng nguyên tử trong thành phần cấu tạo nên khí đó, với khối lượng mỗi nguyên tử được so sánh với khối lượng cacbon (có giá trị 12).[6]
    • Vì nguyên tử và phân tử quá nhỏ để tính toán nên khối lượng khí được định nghĩa theo mol. Số mol có trong một lượng khí có thể được tính bằng cách chia khối lượng của khí đó cho khối lượng mol, và được ký hiệu bằng ký tự n.
    • Chúng ta có thể thay thế hằng số k bất kỳ trong phương trình khí với tích số của n, số lượng mol và một hằng số mới là R. Bây giờ chúng ta có phương trình nR = PV/T hoặc PV = nRT.[7]
    • Giá trị R phụ thuộc vào đơn vị dùng để đo áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí. Nếu thể tích tính theo lít, nhiệt độ theo độ Kelvin và áp suất theo atmosphere, giá trị này là 0,0821 L atm/K mol. Bạn cũng có thể viết là 0,0821 L atm K-1 mol -1 để tránh phải dùng dấu gạch chéo của phép chia trong đơn vị đo.[8]
  3. Step 3 Định luật Dalton về áp suất riêng phần. 3 Định luật Dalton về áp suất riêng phần. Định luật này do nhà hóa học và vật lý John Dalton đưa ra, là người lần đầu tiên trình bày khái niệm nguyên tố hóa học được cấu tạo từ các nguyên tử.[9] [10] Định luật Dalton phát biểu rằng áp suất toàn phần của hỗn hợp khí là tổng áp suất của từng khí trong hỗn hợp.
    • Định luật Dalton có thể viết thành phương trình sau Ptổng = P1 + P2 + P3 … với số lượng áp suất P bằng với số loại khí trong hỗn hợp.
    • Phương trình Định luật Dalton có thể được khai triển khi bài toán cho những khí mà áp suất riêng phần của chúng chưa biết, nhưng biết thể tích và nhiệt độ. Áp suất riêng phần của một khí chính là áp suất do cùng khối lượng khí đó gây ra trong bình chỉ chứa một mình nó.[11]
    • Đối với từng áp suất riêng phần, chúng ta có thể viết lại phương trình khí lý tưởng PV = nRT thành dạng chỉ có P ở vế bên trái của dấu bằng. Như vậy chúng ta phải chia hai vế cho V: PV/V = nRT/V. Hai chữ V bên vế trái bị triệt tiêu, cuối cùng còn lại P = nRT/V.
    • Sau đó bạn thay công thức này vào từng chữ P trong vế phải của phương trình áp suất riêng phần: Ptổng =(nRT/V) 1 + (nRT/V) 2 + (nRT/V) 3 …
    Quảng cáo
Phần 2 Phần 2 của 3:

Tính áp suất riêng phần, sau đó tính áp suất toàn phần

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Xác định phương trình áp suất riêng phần đối với các khí đề bài cho. 1 Xác định phương trình áp suất riêng phần đối với các khí đề bài cho. Để minh họa cho cách tính này, giả sử chúng ta có một cái chai 2 lít chứa 3 loại khí: ni-tơ (N2), ô-xi (O2), và cacbon đi-ô-xít (CO2). Mỗi khí có 10g, và nhiệt độ của mỗi khí trong chai là 37 độ C. Chúng ta cần tìm áp suất riêng phần của từng khí và áp suất toàn phần của hỗn hợp khí tác động lên chai.
    • Phương trình áp suất riêng phần được viết như sau Ptổng = Pni-tơ + Pô-xi + Pcacbon đi-ô-xít.
    • Vì chúng ta đang tìm áp suất của từng khí, đã biết thể tích, nhiệt độ, và có thể tìm số mol của từng khí dựa trên khối lượng của chúng, nên phương trình này được viết lại thành: Ptổng =(nRT/V) ni-tơ + (nRT/V) ô-xi + (nRT/V) cacbon đi-ô-xít
  2. Step 2 Đổi nhiệt độ sang độ Kelvin. 2 Đổi nhiệt độ sang độ Kelvin. Nhiệt độ của các khí là 37 độ C nên chúng ta cộng 37 với 273 để có 310 độ K.
  3. Step 3 Tìm số mol của từng khí có trong chai. 3 Tìm số mol của từng khí có trong chai. Số mol khí là khối lượng của khí đó chia cho khối lượng mol của nó,[12] mà khối lượng mol là tổng khối lượng của từng nguyên tử cấu tạo nên chất đó.
    • Đối với loại khí đầu tiên, ni-tơ có công thức phân tử (N2), mỗi nguyên tử có khối lượng là 14. Vì phân tử ni-tơ có hai nguyên tử, chúng ta phải nhân 14 cho 2 để có khối lượng phân tử ni-tơ là 28. Sau đó chia khối lượng theo gam là 10g cho 28 để có số mol, làm tròn kết quả thành xấp xỉ 0,4 mol khí ni-tơ.
    • Đối với loại khí thứ hai, ô-xi có công thức phân tử (O2), mỗi nguyên tử có khối lượng là 16. Phân tử ô-xi cũng có hai nguyên tử, chúng ta phải nhân 16 cho 2 để có khối lượng phân tử ô-xi là 32. Chia 10g cho 32 sẽ cho kết quả xấp xỉ 0,3 mol khí ô-xi trong chai.
    • Khí thứ ba là cacbon đi-ô-xít có công thức (CO2), có 3 nguyên tử: một nguyên tử cacbon có khối lượng 12, hai nguyên tử ô-xi với mỗi nguyên tử có khối lượng 16. Chúng ta cộng khối lượng ba nguyên tử: 12 + 16 + 16 = 44 là khối lượng phân tử. Chia 10g cho 44 sẽ cho kết quả xấp xỉ 0,2 mol khí cacbon đi-ô-xít.
  4. Step 4 Thay các giá trị của mol, thể tích và nhiệt độ vào phương trình. 4 Thay các giá trị của mol, thể tích và nhiệt độ vào phương trình. Bây giờ phương trình sẽ như sau: Ptổng =(0,4 * R * 310/2) nitơ + (0,3 *R * 310/2) ô-xi + (0,2 * R *310/2) cacbon đi-ô-xít.
    • Để đơn giản chúng ta lược bỏ đơn vị đo đi theo các giá trị. Các đơn vị này sẽ bị triệt tiêu sau khi bạn giải phương trình, chỉ còn lại đơn vị đo của kết quả là áp suất.
  5. Step 5 Thay giá trị của hằng số R. 5 Thay giá trị của hằng số R. Chúng ta sẽ tính ra kết quả của áp suất riêng phần và áp suất toàn phần theo atmosphere, do đó sẽ dùng giá trị R là 0,0821 L atm/K mol. Thay giá trị này vào phương trình ta được Ptổng =(0,4 * 0,0821 * 310/2) nitơ + (0,3 *0,0821 * 310/2) ô-xi + (0,2 * 0,0821 * 310/2) cacbon đi-ô-xít.
  6. Step 6 Tính áp suất riêng phần của từng khí. 6 Tính áp suất riêng phần của từng khí. Bây giờ chúng ta đã thay các giá trị vào phương trình, việc tiếp theo là giải nó.
    • Đối với áp suất riêng phần của ni-tơ, bạn nhân 0,4 mol cho hằng số 0,0821 và nhiệt độ 310 độ K, sau đó chia cho 2 lít: 0,4 * 0,0821 * 310/2 = 5,09 atm (xấp xỉ).
    • Đối với áp suất riêng phần của ô-xi, bạn nhân 0,3 mol cho hằng số 0,0821 và nhiệt độ 310 độ K, sau đó chia cho 2 lít: 0,3 * 0,0821 * 310/2 = 3,82 atm (xấp xỉ).
    • Đối với áp suất riêng phần của cacbon đi-ô-xít, bạn nhân 0,2 mol cho hằng số 0,0821 và nhiệt độ 310 độ K, sau đó chia cho 2 lít: 0,2 * 0,0821 * 310/2 = 2,54 atm (xấp xỉ).
    • Bây giờ bạn cộng các áp suất này để tìm áp suất toàn phần: Ptổng = 5,09 + 3,82 + 2,54 = 11,45 atm (xấp xỉ).
    Quảng cáo
Phần 3 Phần 3 của 3:

Tính áp suất toàn phần, sau đó tính áp suất riêng phần

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Xác định phương trình áp suất riêng phần như trên. 1 Xác định phương trình áp suất riêng phần như trên. Một lần nữa, giả sử chúng ta có một cái chai 2 lít chứa 3 loại khí: ni-tơ (N2), ô-xi (O2), và cacbon đi-ô-xít (CO2). Mỗi khí có 10g, và nhiệt độ của mỗi khí trong chai là 37 độ C.
    • Nhiệt độ Kelvin vẫn là 310 độ, và cũng như trên, chúng ta có xấp xỉ 0,4 mol ni-tơ, 0,3 mol ô-xi và 0,2 mol cacbon đi-ô-xít.
    • Tương tự, chúng ta sẽ tính kết quả áp suất theo atmosphere nên sẽ sử dụng giá trị R là 0,0821 L atm/K mol.
    • Đến đây phương trình áp suất riêng phần vẫn là: Ptổng =(0,4 * 0,0821 * 310/2) nitơ + (0,3 *0,0821 * 310/2) ô-xi + (0,2 * 0,0821 * 310/2) cacbon đi-ô-xít.
  2. Step 2 Cộng số mol của từng khí trong chai để tìm tổng số mol của hỗn hợp khí. 2 Cộng số mol của từng khí trong chai để tìm tổng số mol của hỗn hợp khí. Vì thể tích và nhiệt độ của các khí trong chai là giống nhau, song song đó khối lượng phân tử mỗi khí cũng được nhân cho cùng một hằng số, nên chúng ta có thể dùng tính chất phân phối của toán học để viết lại phương trình là Ptổng = (0,4 + 0,3 + 0,2) * 0,0821 * 310/2.
    • Cộng 0,4 + 0,3 + 0,2 = 0,9 mol hỗn hợp khí. Phương trình tiếp tục được rút gọn thành Ptổng = 0,9 * 0,0821 * 310/2.
  3. Step 3 Tìm áp suất toàn phần của hỗn hợp khí. 3 Tìm áp suất toàn phần của hỗn hợp khí. Lấy 0,9 * 0,0821 * 310/2 = 11,45 mol (xấp xỉ).
  4. Step 4 Tìm tỷ lệ mỗi khí tạo nên hỗn hợp. 4 Tìm tỷ lệ mỗi khí tạo nên hỗn hợp. Bạn chia số mol mỗi khí cho tổng số mol của hỗn hợp khí.
    • Chúng ta có 0,4 mol ni-tơ nên lấy 0,4/0,9 = 0,44 (44%) trong hỗn hợp khí (xấp xỉ).
    • Chúng ta có 0,3 mol ô-xi nên lấy 0,3/0,9 = 0,33 (33%) trong hỗn hợp khí (xấp xỉ).
    • Chúng ta có 0,2 mol cacbon đi-ô-xít nên lấy 0,2/0,9 = 0,22 (22%) trong hỗn hợp khí (xấp xỉ).
    • Mặc dù các giá trị phần trăm xấp xỉ trên đây cộng lại chỉ được 0,99, nhưng thực tế thì các số thập phân liên tục lặp lại, với giá trị tổng là một chuỗi các số 9 ở sau dấu phẩy. Theo định nghĩa thì giá trị này tương đương với 1 hoặc 100 phần trăm.
  5. Step 5 Nhân tỷ lệ khối lượng mỗi khí cho áp suất toàn phần để tìm áp suất riêng phần. 5 Nhân tỷ lệ khối lượng mỗi khí cho áp suất toàn phần để tìm áp suất riêng phần.
    • Lấy 0,44 * 11,45 = 5,04 atm (xấp xỉ).
    • Lấy 0,33 * 11,45 = 3,78 atm (xấp xỉ).
    • Lấy 0,22 * 11,45 = 2,52 atm (xấp xỉ).
    Quảng cáo

Lời khuyên

  • Bạn sẽ thấy có sự sai lệch nhỏ giữa cách tính áp suất riêng phần trước rồi tính áp suất toàn phần với cách tính áp suất toàn phần trước rồi tính áp suất riêng phần. Nhớ rằng các giá trị tính được chỉ là số gần đúng do chúng ta làm tròn đến 1 hoặc 2 số sau dấu phẩy để chúng đơn giản hơn. Nếu chúng ta dùng máy tính để thực hiện các phép tính mà không làm tròn thì độ sai lệch giữa hai phương pháp này còn nhỏ hơn nữa, thậm chí không có sai lệch.

Cảnh báo

  • Đối với thợ lặn thì kiến thức về áp suất riêng phần của chất khí là đặc biệt quan trọng vì liên quan đến mạng sống của họ. Áp suất riêng phần của ô-xi quá thấp có thể gây ra bất tỉnh hoặc tử vong, trong khi áp suất riêng phần của ni-tơ hoặc ô-xi quá cao có thể gây ngộ độc.[13] [14]

Những thứ bạn cần

  • Máy tính cầm tay
  • Sách tham khảo về khối lượng nguyên tử/khối lượng mol

Bài viết wikiHow có liên quan

Hiểu về công thức E=mc2Cách đểHiểu về công thức E=mc2 Tính Lực Tác động FCách đểTính Lực Tác động F Chuyển đổi giây sang giờCách đểChuyển đổi giây sang giờ Cách đểTính trọng lượng dựa trên khối lượng Làm mạch điện đơn giảnCách đểLàm mạch điện đơn giản Tính bước sóngCách đểTính bước sóng Tính vận tốc ban đầuCách đểTính vận tốc ban đầu Tính lực Căng dây trong Vật lýCách đểTính lực Căng dây trong Vật lý Chưng cất nướcCách đểChưng cất nước Tính độ lớn của véc tơCách đểTính độ lớn của véc tơ Tính chu kì bán rãCách đểTính chu kì bán rã Tính công suấtCách đểTính công suất Tính tải trọng gióCách đểTính tải trọng gió Tính vận tốc tức thờiCách đểTính vận tốc tức thời Quảng cáo

Tham khảo

  1. http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/kinetic/idegas.html
  2. http://www.grc.nasa.gov/WWW/k-12/airplane/boyle.html
  3. http://en.wikipedia.org/wiki/Atmosphere_(unit)
  4. http://www.chm.davidson.edu/vce/gaslaws/charleslaw.html
  5. http://www.ausetute.com.au/charslaw.html
  6. http://www.ausetute.com.au/mmcalcul.html
  7. http://www.ausetute.com.au/partialp.html
  8. http://www.ausetute.com.au/idealgas.html
  9. https://www.chem.wisc.edu/deptfiles/genchem/sstutorial/Text9/Tx96/tx96.html
Hiển thị thêm
  1. http://www.mikeblaber.org/oldwine/chm1045/notes/Gases/Mixtures/Gases06.htm
  2. https://www.chem.wisc.edu/deptfiles/genchem/sstutorial/Text9/Tx96/tx96.html
  3. http://www.ausetute.com.au/partialp.html
  4. http://en.wikipedia.org/wiki/Partial_pressure
  5. http://precisiondiving.net/blog/how-to-calculate-partial-pressure-of-oxygen/

Về bài wikiHow này

Ronitte Libedinsky, MS Cùng viết bởi: Ronitte Libedinsky, MS Gia sư Bài viết này đã được cùng viết bởi Ronitte Libedinsky, MS. Ronitte Libedinsky là gia sư và người sáng lập của Brighter Minds SF, một công ty tại San Francisco, California chuyên cung cấp dịch vụ gia sư theo nhóm nhỏ và một kèm một. Với chuyên môn về dạy kèm toán (tiền đại số, đại số I/II, hình học, tiền giải tích, giải tích) và các môn khoa học (hóa học, sinh học), Ronitte có hơn 10 năm kinh nghiệm làm giao viên dạy kèm cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và sinh viên đại học. Cô cũng dạy luyện thi SSAT, Terra Nova, HSPT, SAT và ACT. Ronitte có bằng cử nhân hóa học của Đại học California, Berkeley và bằng thạc sĩ hóa học của Đại học Tel Aviv. Bài viết này đã được xem 55.145 lần. Chuyên mục: Vật lý Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Nga Tiếng Hà Lan Tiếng Italy Tiếng Pháp Tiếng Indonesia Tiếng Ả Rập Tiếng Đức
  • In
Trang này đã được đọc 55.145 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.

Bài viết có liên quan

Hiểu về công thức E=mc2Cách đểHiểu về công thức E=mc2Tính Lực Tác động FCách đểTính Lực Tác động FChuyển đổi giây sang giờCách đểChuyển đổi giây sang giờTính trọng lượng dựa trên khối lượngCách đểTính trọng lượng dựa trên khối lượng

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Xem Instagram riêng tư của người khác mà không cần theo dõi: sự thực và 3 cách thay thếXem Instagram riêng tư của người khác mà không cần theo dõi: sự thực và 3 cách thay thếXem video đã xóa trên YouTube bằng WayBack MachineXem video đã xóa trên YouTube bằng WayBack Machine3 cách đơn giản giúp bạn đăng nhập Instagram không cần mã xác minh3 cách đơn giản giúp bạn đăng nhập Instagram không cần mã xác minhBiết ai đã chia sẻ bài đăng trên Instagram của bạn lên Story của họBiết ai đã chia sẻ bài đăng trên Instagram của bạn lên Story của họ

Các bài viết hướng dẫn phổ biến

Chiến thắng khi đánh nhau ngoài đườngCách đểChiến thắng khi đánh nhau ngoài đườngKết nối tai nghe Bluetooth với máy tínhCách đểKết nối tai nghe Bluetooth với máy tínhBật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Cách đểBật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Chạy tập tin HTMLCách đểChạy tập tin HTMLNhân chéoCách đểNhân chéoViết mã giảCách đểViết mã giả

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Chọn thuê người yêu đóng thế: 8 lời khuyên dành cho bạnChọn thuê người yêu đóng thế: 8 lời khuyên dành cho bạn15 dấu hiệu kín đáo cho thấy nàng bị bạn thu hút15 dấu hiệu kín đáo cho thấy nàng bị bạn thu hútXem đường chỉ tay hôn nhân: độ dài, độ cong và các đặc điểm riêng biệtXem đường chỉ tay hôn nhân: độ dài, độ cong và các đặc điểm riêng biệtPhải làm gì khi con gái không trả lời tin nhắn của bạn: 13 kiểu tin nhắn mà bạn có thể gửi cho cô ấyPhải làm gì khi con gái không trả lời tin nhắn của bạn: 13 kiểu tin nhắn mà bạn có thể gửi cho cô ấy

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

9 cách đơn giản giúp bạn nhận biết người có nhiều tài khoản Instagram9 cách đơn giản giúp bạn nhận biết người có nhiều tài khoản Instagram3 cách dễ dàng để tìm một người trên Snapchat khi không có tên người dùng của họ3 cách dễ dàng để tìm một người trên Snapchat khi không có tên người dùng của họXem ai theo dõi một tài khoản riêng tư trên InstagramXem ai theo dõi một tài khoản riêng tư trên Instagram5 cách để tìm một người trên Tinder5 cách để tìm một người trên Tinder

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

175 câu bắt chuyện thú vị và hấp dẫn để tiêu khiển với bạn bè175 câu bắt chuyện thú vị và hấp dẫn để tiêu khiển với bạn bè17 dấu hiệu cho biết chàng thầm yêu bạn17 dấu hiệu cho biết chàng thầm yêu bạnÝ nghĩa bí mật của emoji 🍆 (cà tím) và cách phản hồiÝ nghĩa bí mật của emoji 🍆 (cà tím) và cách phản hồi5 cách dễ dàng để biết ai đó đã chặn bạn trên Discord5 cách dễ dàng để biết ai đó đã chặn bạn trên Discord

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Tìm tên bài hát của đoạn nhạc trong video bằng Shazam trên máy tính và thiết bị di độngTìm tên bài hát của đoạn nhạc trong video bằng Shazam trên máy tính và thiết bị di độngXem ai không theo dõi lại bạn trên InstagramXem ai không theo dõi lại bạn trên InstagramKể về bản thân trên ứng dụng hẹn hòKể về bản thân trên ứng dụng hẹn hòBói chỉ tay: xem đường tình duyênBói chỉ tay: xem đường tình duyên wikiHow
  • Chuyên mục
  • Giáo dục và Truyền thông
  • Khoa học và Công nghệ
  • Vật lý
  • Trang chủ
  • Giới thiệu về wikiHow
  • Các chuyên gia
  • Liên hệ với chúng tôi
  • Sơ đồ Trang web
  • Điều khoản Sử dụng
  • Chính sách về Quyền riêng tư
  • Do Not Sell or Share My Info
  • Not Selling Info

Theo dõi chúng tôi

--400

Từ khóa » Công Thức Tính Atm Trong Hóa Học