Cách đọc Số Thứ Tự, Số Nhà, Số điện Thoại, Ngày Tháng
Có thể bạn quan tâm
Học số đếm, số thứ tự cũng như biết giao tiếp cơ bản về số nhà, số điện thoại, lịch hẹn, ngày tháng năm… là một trong những chủ đề căn bản quan trọng đòi hỏi người học phải nắm rõ ngay từ lúc đầu. Nghe có vẻ dễ dàng nhưng có những trường hợp bạn cần lưu ý, đặc biệt. Hôm nay, hãy cùng Mychinese tìm hiểu về chủ đề cách đọc số thứ tự, số nhà, số điện thoại, ngày tháng trong tiếng Trung.
Học cách đọc số đếm trong tiếng Trung
Học số đếm từ 1 đến 10
Từ 1 – 10 khá đơn giản, các chữ được phát âm với chỉ 1 âm tiết duy nhất. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận với thanh điệu. Chúng ta có bảng sau:
Số đếm | Cách viết | Phiên âm Pinyin | Tiếng Hán Việt |
1 | 一 | yī | nhất |
2 | 二 | èr | nhị |
3 | 三 | sān | tam |
4 | 四 | sì | tứ |
5 | 五 | wǔ | ngũ |
6 | 六 | liù | lục |
7 | 七 | qī | thất |
8 | 八 | bā | bát |
9 | 九 | jiǔ | cửu |
10 | 十 | shí | thập |
Học số đếm từ 11 – 20
Cũng giống như tiếng Việt, từ số 11 – 19, chúng ta chỉ cần ghép số 10 hàng chục cùng với các số đếm hàng đơn vị. Chúng ta có bảng sau:
Số đếm | Cách viết | Phiên âm Pinyin | Tiếng Hán Việt |
11 | 十一 | shí yī | thập nhất |
12 | 十二 | shí èr | thập nhị |
13 | 十三 | shí sān | thập tam |
14 | 十四 | shí sì | thập tứ |
15 | 十五 | shí wǔ | thập ngũ |
16 | 十六 | shí liù | thập lục |
17 | 十七 | shí qī | thập thất |
18 | 十八 | shí bā | thập bát |
19 | 十九 | shí jiǔ | thập cửu |
Từ số 20, thay vì ghép với hàng chục là 10, chúng ta thay bằng èr shí ~ 20
Tiếp tục, từ èr shí ~ 20, chúng ta sẽ có các con số tiếp theo ví dụ như:
21 ~ èr shí yī
22~ èr shí èr
Học số đếm hàng chục
Từ hàng chục trở đi, chúng ta sẽ có một quy tắc chung: đọc hàng chục + đọc hàng đơn vị, từ đó sẽ tạo thành 99 con số đầu tiên. Chúng ta có bảng sau, diễn tả các số hàng chục để có thể lấy làm mẫu, tự tạo nên các con số cụ thể sau đó.
Số đếm | Cách viết | Phiên âm Pinyin | Tiếng Hán Việt |
10 | 十 | shí | thập |
20 | 二十 | Èr shí | nhị thập |
30 | 三十 | Sān shí | Tam thập |
40 | 四十 | Sì shí | tứ thập |
50 | 五十 | Wǔ shí | Ngũ thập |
60 | 六十 | Liù shí | lục thập |
70 | 七十 | Qī shí | thất thập |
80 | 八十 | Bā shí | Bát thập |
90 | 九十 | Jiǔ shí | cửu thập |
Ví dụ: chúng ta sẽ đọc một vài số sau:
- 25: 二十五 – Èr shí wǔ
- 78: 七十八 Qī shí bā
- 94: 九十四 Jiǔ shí sì
- 36: 三十六 Sān shí liù
- 55: 五十五 Wǔ shí wǔ
Như vậy việc đọc số trong phạm vi từ 1 – 99 cũng chẳng có gì khó khăn đúng không. Việc đầu tiên bạn cần làm là nhớ được cách đọc và viết các số từ 1 – 10. Từ 10 số cơ bản này, chúng ta có thể dễ dàng thay đổi với những con số khác lớn hơn.
Học đếm số hàng trăm
Từ các có hàng trăm trở lên, chúng ta chia thành 2 trường hợp:
- Các số từ 100 – 109: do đây là các số lẻ, không có hàng chục, nên chúng ta sẽ cần chèn thêm chữ “零”~ “líng”. Từ đây, chúng ta sẽ có bảng như sau, dựa trên từ chủ đạo l:
trăm ~ (百) ~ bǎi.
Số đếm | Cách viết | Phiên âm Pinyin |
100 | 一百 | Yī bǎi |
101 | 一百零一 | Yī bǎi líng yī |
102 | 一百零二 | Yī bǎi líng èr |
103 | 一百零三 | Yī bǎi líng sān |
104 | 一百零四 | Yī bǎi líng sì |
105 | 一百零五 | Yī bǎi líng wǔ |
106 | 一百零六 | Yī bǎi líng liù |
107 | 一百零七 | Yī bǎi líng qī |
108 | 一百零八 | Yī bǎi líng bā |
109 | 一百零九 | Yī bǎi líng jiǔ |
Từ các số 110 – 999, chúng ta chỉ cần theo quy tắc: đọc số hàng trăm – đọc số hàng chục – đọc số hàng đơn vị. Như vậy cũng đủ tạo thành các chữ số hoàn chỉnh.
Ví dụ: chúng ta sẽ đọc một vài số sau:
- 389: 三百八十九 sān bǎi bā shí jiǔ
- 620: 六百二十 liù bǎi èr shí
- 999: 九百九十九 jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ
Cách đếm số hàng nghìn trở lên bằng tiếng Trung
Với các số từ hàng nghìn, chúng ta có từ: qiān (千)
Tương tự với cách đọc của các số hàng trăm, bạn chỉ cần ghép thêm số hàng nghìn đằng trước, thêm chữ qiān (千). Ví dụ:
- 1010: yīqiān língshí
- 6940: liùqiān sìshí
- 9999: jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ
Với các số từ hàng chục nghìn, hay còn gọi là vạn. Chúng ta sẽ thêm một từ mới: wàn (万). Tương tự với cách đọc như các quy tắc ở trên, chúng ta sẽ có một vài ví dụ sau:
- 14.859: yīwàn sìqiān bābǎi wǔshíjiǔ
Do người Trung Quốc rất thích đọc số với từ vạn wàn (万). Vì thế, ngay cả khi số ở dạng trăm ngàn hay triệu, họ vẫn đọc tách ra để số đó có chứa từ vạn. Ví dụ:
- 123.456: shíèrwàn sìbǎi wǔshíliù
- 1.000.000: yībǎiwàn (tương đương 100 vạn)
- 8.074.000: bābǎi líng qīwàn sìqiān (do hàng trăm nghìn là số 0, nên phải lồng chữ “lẻ” – “líng” vào .
Bạn nên thuộc cách thức đọc này để khỏi bị bỡ ngỡ và sẽ nhanh chóng định hình ra được con số mà người nói đang nhắc đến.
Với các số từ trăm triệu, chúng ta sử dụng thêm một từ mới là yì (亿).
Ví dụ: 150.000.000: yīyì wǔqiānwàn (dịch theo tiếng Việt nghĩa là: 1 trăm triệu 5 ngàn vạn).
Có thể thấy, cách đọc số trong tiếng Trung bắt đầu khác hẳn so với cách đọc số trong tiếng Việt và hầu hết các quốc gia khác trên thế giới bắt đầu từ hàng chục ngàn (vạn). Điều này ban đầu sẽ gây cho người đọc cảm giác rất khó để đọc, nghe và hiểu, thậm chí là mường tượng ra con số đó. Tuy nhiên, nếu không nắm được cách dùng phổ thông này, có lẽ bạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp đó nhé.
Vài lưu ý đặc biệt cần ghi nhớ khi đọc số trong tiếng Trung
Ngoài sự khác nhau trong cách đọc/ nói của các số từ hàng chục ngàn trở lên, bạn cũng cần nắm một số lưu ý về những con số sau đây. Chúng có thể biến đổi ở một số trường hợp đặc biệt cụ thể.
Lưu ý về số 0
- Không cần phải đọc từ chỉ đơn vị ở vị trí của số 0
Ví dụ: 3.030: sānqiān líng sānshí (trong đó, số 0 đứng ở vị trí trăm (bǎi (百)), nên bạn không cần phải đọc bǎi)
408: sìbǎi líng bā (tương tự, số 0 đứng ở vị trí hàng chục, nên không đọc số 0)
Tuy nhiên, thay vào đó, chúng ta sẽ đọc chữ “零”~ “líng”, nghĩa là “lẻ/linh”.
- Trong trường hợp một số có nhiều số 0 đứng cạnh nhau, bạn chỉ cần đọc “零”~ “líng”, 1 lần là được.
Ví dụ: 7.009: qīqiān língjiǔ
- Bạn không cần đọc số 0, nếu như có một/ một nhóm số 0 đứng cuối một con số.
Ví dụ: 500: wǔbǎi; 740: qībǎi sìshí
Lưu ý về số 1
Có 2 cách đọc số 1 (一): (yī) hoặc (yì), tùy thuộc vào vị trí của chúng trong một con số.
- Yì: nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng nghìn/ trăm
- Yī: nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị
Ví dụ:
- 1.111: yìqiān yìbǎi yīshíyī
- 1.361: yìqiān sānbǎi Liùshíyī
Lưu ý về số 2
Có quy tắc tương tự như số 1, nhưng khác ở cách đọc.
- Liǎng (两): nếu như số 2 đứng ở vị trí hàng nghìn/ trăm
- èr (二): nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị
Ví dụ:
- 2,222 : Liǎngqiān Liǎngbǎi èrshíèr
Cách đếm số bằng tay theo văn hóa Trung Quốc
Để việc học số dễ dàng hơn với trẻ em hoặc người mới học tiếng Trung, từ thời xa xưa, người ta đã có những quy tắc vui dùng bàn tay để có thể diễn tả các con số. Bạn có thể tham khảo hình ảnh dưới để có thể biết được quy tắc này.
Nguyên tắc đọc số thứ tự trong tiếng Trung
Số thứ tự trong tiếng Trung Quốc không quá khó khăn, bạn chỉ cần nhớ thêm một chữ đứng trước số đếm, đó là chữ “thứ”: 第 (Dì), thì số đó mặc nhiên trở thành một số thứ tự:
Công thức:
第 + số thứ tự:
Ví dụ:
第一 (Dì yī – thứ nhất),第二 (dì èr – thứ nhì/ hai),第三 (dì sān – thứ ba)…
Ngoài ra, để có thể ghép vào trong một câu để nói về số thứ tự của một sự vật/ sự việc nào đó, ta có công thức sau:
第 + số thứ tự + lượng từ (con/ cái/ chiếc/ đôi…) + danh từ
Ví dụ:
这是他创作的第一首歌。
Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē.
Đây là bài hát đầu tiên cô ấy sáng tác.
Nguyên tắc đọc số điện thoại
Cách đọc số điện thoại theo tiếng Trung Quốc rất dễ. Bạn vẫn sẽ đọc từng số đếm riêng biệt theo thứ tự từ trái qua phải. Tuy nhiên, số điện thoại tại Trung Quốc có 11 số, việc người đọc nói nhanh và có khi đọc lướt sẽ gây khó khăn cho người nghe/ viết, vì vậy bạn cần học kĩ và nghe kĩ các số đếm ngay khi mới bắt đầu học chúng. Từ số 1 – 9 thì cách đọc và viết không có gì thay đổi so với số đếm. Chỉ riêng số 0, chúng ta sẽ đọc là “líng”, viết là “零”
Ví dụ:
87652394787: bā qī liù wǔ èr sān jiǔ sì qī bā qī
Nguyên tắc đọc ngày tháng năm trong tiếng Trung
Ngược lại so với người Việt khi nói về thời gian ngày tháng, chúng ta thường theo thứ tự nhỏ trước lớn sau: nghĩa là Ngày – Tháng – Năm.
Nhưng với người Trung Quốc, thứ tự ngày ngược lại: Năm – Tháng – Ngày
Đầu tiên, hãy làm quen ới các từ ngữ:
Năm: 年 – nián
Tháng: 月 – yuè
Ngày: 日 – rì
Thứ: 四 – sì
Các số được dùng khi nói trong về ngày, tháng, năm vẫn là các số thứ tự. Bạn sẽ đưa con số ra trước, sau đó mới đến chữ “năm”, “tháng”, “ngày”.
Ví dụ:
Thứ tư, ngày 15, tháng 9, năm 2021
2021 nián 9 yuè 15 rì xīngqísì
Các quy tắc đọc số trong tiếng Trung có những điểm tương đồng, cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, về cơ bản chúng ta sẽ không thấy có sự khác biệt quá lớn nên sẽ dễ dàng cho người Việt làm quen với chữ số tiếng Trung. Hãy rèn luyện mỗi ngày với Mychinese để có thể thành thạo cách đọc và viết số nhé.
Xem thêm: Phiên âm pinyin và cách đọc bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học
Từ khóa » Cách đọc Số Trong Tiếng Hán Việt
-
Hệ đếm Tiếng Việt - Wikipedia
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Số đếm - Học Tiếng Hàn
-
Số đếm Tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT Và GHÉP Chuẩn Nhất
-
Tự Học Hán Ngữ Hiện đại – Bài 1 - Vietsciences
-
Số đếm Hán-Việt | TRANG CHUYÊN NGÔN NGỮ HỌC
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách Đọc & Viết Cho NGƯỜI MỚI 2022
-
Số đếm Và Số Thứ Tự Trong Hán Ngữ Cổ đại
-
Cách đọc Số Trong Tiếng Trung Quốc
-
Toàn Tập Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung - Hoa Văn SHZ
-
Cách đọc Bảng Số đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ | THANHMAIHSK
-
Các đọc Số đếm Tiếng Trung Không Bị Nhầm Lẫn
-
SỐ ĐẾM - Tiếng Trung Cầm Xu
-
Chữ Số 9 Tiếng Hán Là Gì - Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung Quốc