Cách đọc Số Tiền Trong Tiếng Nhật - Nhật Ngữ Daruma
Có thể bạn quan tâm
Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật – Giúp bạn đỡ lúng túng hơn khi đi du lịch hoặc trong lúc mới sang Nhật sinh sống. Chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn từng chút về cách đọc số tiền trong tiếng Nhật cũng như một số câu hội thoại khi mua sắm.
Mục lục
- 1. Cách đếm số:
- 1.1 Hàng đơn vị:
- 1.2 Hàng chục:
- 1.3 Hàng trăm:
- 1.4 Hàng ngàn/ nghìn:
- 1.5 Các số lớn:
- 2. Cách hỏi giá khi mua sắm:
- 2.1 Cách hỏi giá tiền:
- 2.2 Một số câu cảm nhận về giá của bạn:
- 2.3 Một số câu đề nghị giảm giá:
- 2.4 Một số câu trả lời đồng ý giám giá bạn có thể sẽ gặp:
- 3. Hội thoại cơ bản khi đi mua sắm:
1. Cách đếm số:
Bạn sẽ phải học từ những số nhỏ nhất rồi từ từ đến những số lớn hơn. Nếu bạn đã có nền tảng tiếng Nhật từ trước thì việc học số này sẽ vô cùng đơn giản. Còn nếu bạn chưa biết gì về những con số này thì không sao cả. Chúng ta cùng bắt đầu học nào.
1.1 Hàng đơn vị:
Đây là hàng nhỏ nhất của bảng chữ số. Mỗi số sẽ có 1 hoặc nhiều cách đọc tùy vào từng trường hợp nên bạn hãy cố gắng nhớ hết tất cả các cách đọc luôn nhé.
Tiếng việt | 漢字 | Hiragana | Romaji |
0 | 澪 ・ ゼロ | れい | Rei / Zero |
1 | 一 | いち | Ichi |
2 | 二 | に | Ni |
3 | 三 | さん | San |
4 | 四 | よん ・ し | Yon / Shi |
5 | 五 | ご | Go |
6 | 六 | ろく | Roku |
7 | 七 | なな ・ しち | Nana / shi chi |
8 | 八 | はち | Ha chi |
9 | 九 | きゅう ・ く | Kyū / ku |
10 | 十 | じゅう | Juu |
1.2 Hàng chục:
Tiếp theo là hàng chục từ 11 → 19
Tiếng việt | 漢字 | Hiragana | Romaji |
11 | 十一 | じゅういち | juu ichi |
12 | 十 二 | じゅうに | juu ni |
13 | 十三 | じゅうさん | juu san |
14 | 十四 | じゅうよん ・ じゅうし | juu yon / juu shi |
15 | 十五 | じゅうご | juu go |
16 | 十六 | じゅうろく | juu roku |
17 | 十 七 | じゅうなな ・ じゅうしち | juu nana / juu shichi |
18 | 十八 | じゅうはち | juu hachi |
19 | 十九 | じゅうきゅう ・ じゅうく | juu kyū / juu ku |
Các chữ số hàng chục tiếp theo sẽ tiếp tục được đọc theo dạng trên .
Vd: 45 :四十五 よんじゅうご
1.3 Hàng trăm:
Tiếng việt | 漢字 | Hiragana | Romaji |
100 | 百 | ひゃく | hyaku |
200 | 二百 | にひゃく | ni hyaku |
300 | 三百 | さんびゃく | sanbyaku |
400 | 四百 | よんひゃく | yon hyaku |
500 | 五百 | ごひゃく | go hyaku |
600 | 六百 | ろっぴゃく | roppyaku |
700 | 七百 | ななひゃく | nana hyaku |
800 | 八百 | はっぴゃく | happyaku |
900 | 九百 | きゅうひゃく | kyū hyaku |
Cách đọc các chữ số hàng trăm: Đọc từ trái sang phải: Hàng trăm rồi đến hàng chục ròi hàng đơn vị
Vd: 824 :八百二十四(はっぴゃくにじゅうよん)
1.4 Hàng ngàn/ nghìn:
Tiếng Việt | 漢字 | Hiragana | Romaji |
1000 | 千 | せん | Sen |
2000 | 二せん | にせん | Nisen |
3000 | 三千 | さんぜん | Sanzen |
4000 | 四千 | よんせん | Yonsen |
5000 | 五千 | ごせん | Gosen |
6000 | 六千 | ろくせん | Rokusen |
7000 | 七千 | ななせん | Nanasen |
8000 | 八千 | はっせん | Hassen |
9000 | 九千 | きゅうせん | kyūsen |
Cách đọc các chữ số hàng ngàn: Cũng đọc từ trái sang phải: Hang nghìn, hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị
Ví dụ: 3659 : 三千六百五十九 さんぜんろっぴゃくごじゅうきゅう
1.5 Các số lớn:
Tiếng Việt | Tiếng Nhật |
Ngàn | 千: sen |
Mươi ngàn | 万: man |
Trăm ngàn | 十万: juu-man |
Triệu | 百万: hyaku-man |
Mươi triệu (chục triệu) | 千万: sen-man |
Trăm triệu | 億: oku |
Tỷ: | 十億: juu-oku |
Mươi tỷ (chục tỷ) | 百億: hyaku-oku |
Trăm tỷ | 千億: sen-oku |
Ngàn tỷ | 兆: chou |
Mươi ngàn tỷ | 十兆: juu-chou |
Trăm ngàn tỷ | 百兆: hyaku-chou |
Triệu tỷ | 千兆: sen-chou |
Mười triệu tỷ | 一京: ikkei |
Cách đọc những số lớn này cũng giống với những số trước.
Ví dụ: 256.000.000円 :二億五千万六百万えんー におくごせんまんろっぴゃくまんえん
Khi các bạn đã học thuộc được những số trên đây là bạn có thể biết đươc cách đọc số tiền trong tiếng Nhật rồi đấy.
Xem thêm: Trọn bộ sách Shinkanzen N2 tại Nhà sách Daruma để hưởng nhiều ưu đãi hơn bạn nhé.
2. Cách hỏi giá khi mua sắm:
Sau khi đã biết được cách đọc số tiền trong tiếng Nhật thì bạn hayc cùng chúng tôi tìm hiểu thêm một số mẫu câu khi đi mua sắm cần dùng nhé!
2.1 Cách hỏi giá tiền:
Câu hỏi:
- いくらですか。(ikura desuka – Bao nhiêu tiền vậy?)
- これはいくらですか。(kore ha ikura desuka – Cái này bao nhiêu tiền vậy?)
- ~ はいくらですか。(~ ha ikura desuka – ~ bao nhiêu tiền vậy)
Câu trả lời:
~ です。( ~ desu – “Số tiền”)
2.2 Một số câu cảm nhận về giá của bạn:
Nếu bạn cảm thấy giá hơi mắc hãy dùng những câu sau đây:
- 高いですね。(Takai desune) → Đắt quá nhỉ.
- ちょっと高いです。(Chotto takai desu ) → Hơi đắt một chút.
- これは私のよそ押したより高い。(Kore wa watashi no yosooshita yori takai) → Cái này giá cao hơn tôi nghĩ.
- 私にとってわ堯すぎます。(Watashi ni totte wa taka sugimasu ) → Nó quá đắt đối với tôi.
- 安いって、言うことわなかなかちょおしがいいですね。(Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne) → Nếu giá rẻ hơn một chút thì tốt quá nhỉ.
2.3 Một số câu đề nghị giảm giá:
- も尾少し安くしてくれませんか? (Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?) → Có thể giảm giá một chút được không?
- お値段はも尾少し安くしてもらえると思いますが。(Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga) → Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
- 一割の値引きで刺しあげましょお。 (Ichiwari no nebiki desashi agemashoo) → Anh có thể giảm giá cho tôi không?
- この値段をも尾ちょっと割引してくれませんか?(Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka?) → Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
2.4 Một số câu trả lời đồng ý giám giá bạn có thể sẽ gặp:
- かけねは御所念だが、予選八百円まで負けてくれるかもしれない。(Kakene wa gosenen da ga, yosenhappyakuen made makete kureru kamoshirenai) → Giá thực là 5000 yên, nhưng có thể bớt còn 4800 yên.)
- 二割引きにしてあげましょお。(Niwari biki ni shiteage mashoo ) → Tôi sẽ giảm bớt cho bạn 20%.)
- Nhân viên: いくらぐらい払うことになりますか? (Ikura gurai harau koto ni narimasu ka?) → Bạn trả bao nhiêu? Khách: どれぐらい割り引いてくれますか? ( Dore gurai waribiite kuremasu ka?) → Có thể bớt giá cho tôi khoảng bao nhiêu? Nhân viên: 五割引きにします。 ( Gowari biki ni shimasu) → Bớt khoảng 5%.
Xem thêm: So sánh trong tiếng Nhật
3. Hội thoại cơ bản khi đi mua sắm:
Sau đây là đoạn hội thoại áp dụng cách đọc số tiền trong tiếng nhật và mẫu câu ở trên:
Nhân viên: いらっしゃいませ。何 かお手伝いしましょうか。(Irasshaimase. Nani ka tetsui shimasyouka? )
→ Xin chào. Tôi có thể giúp gì được bạn?
Khách: Tシャツ買いたいんです。(T shatsu kaitan desu )
→ Tôi muốn mua áo thun.
Nhân viên: どんなTシャツが好きですか。(Donna T shatsu ga suki desu ka ? )
→ Chị thích áo thun như thế nào?
Khách: スタイルが好きですが、いくらですか。(Sutairu ga suki desu ga, ikura desu ka? )
→ Tôi thích kiểu này. Cái này bao nhiêu thế?
Nhân viên: 6000円です。(Rokusen en desu )
→ 6000 yên ạ
Khách : 試着(しちゃく)してもいいですか。(shichaku shitemoii desu ka? )
→ Tôi mặc thử được không?
Nhân viên : どうぞ。試着室(しちゃくしつ)をご案内(あんない)します。(Douzo. Shichakushitsu wo goannai shimasu.)
→ Xin mời. Tôi sẽ dẫn chị đến phòng thử đồ.
Nhân viên: ぴったりですね。(Pittari desu ne.)
→ Vừa vặn nhỉ.
Khách: Ok. じゃあ、これをください。(Jya, kore wo kudasai. )
→ Được rồi. Lấy cho tôi cái này.
Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết được cách đọc số tiền trong tiếng Nhật và một số hội thoại cơ bản khi đi mua sắm. chúc các bạn học tốt.
Xem thêm: Bạn có thể tham khảo về lớp Luyện thi N2 tại Trung tâm Nhật Ngữ Daruma nhé.
Từ khóa » đắt Tiền Tiếng Nhật Là Gì
-
JLPT N5 Kanji: 高 (kou, Takai) Cao, đắt Tiền
-
đắt Tiền Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Việt-Nhật
-
đắt Tiền/ Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Việt-Nhật
-
Đắt Tiền Tiếng Nhật Là Gì - Học Tốt
-
Đắt Tiền Tiếng Nhật Là Gì Chi Tiết - Tạo Khiên Facebook - Bật Bảo Vệ ...
-
đắt Tiếng Nhật Là Gì? - Ngữ Pháp Tiếng Nhật
-
Vùng Xung Quanh, Thuộc Về, Giá Cao, đắt Tiếng Nhật Là Gì ?
-
贅沢 | ぜいたく | Zeitaku Nghĩa Là Gì?-Từ điển Tiếng Nhật ... - Mazii