Cách đọc Số Trong Tiếng Trung Quốc
Có thể bạn quan tâm
Cách đọc số trong tiếng Trung là câu hỏi của nhiều bạn mới học. Trong bài học này sẽ giúp các bạn học cách đọc số tiền trong tiếng trung,số đếm tiếng trung bồi,số đếm tiếng đài loan,cách đọc phần trăm trong tiếng trung,cách đọc giá tiền trung quốc,số đếm trong tiếng hán việt,nói tiền trong tiếng hoa,ngày tháng trong tiếng trung
Dưới đây là cách nói các con số trong tiếng Trung nhằm giúp các bạn vượt qua trở ngại ngôn ngữ khi bắt đầu học tiếng Trung cơ bản. Giúp những người buôn bán giao dịch với đối tác Trung quốc thuận lợi dễ dàng hơn khi nói về giá cả và chi phí. vây hãy xem cách đọc số trong tiếng trung như thế nào nhé!
Nội dung
- 0.1 Số đếm cơ bản : Từ 1 đến 10
- 0.2 Từ 11 đến 99
- 0.3 Từ 100 đến 999
- 0.4 1000 và lớn hơn 1000
- 1 Bài tập học cách nói số tiền tiếng Trung
- 2 Các số đếm cơ bản là:
- 2.0.1 Cách đếm số hàng chục tiếng Trung quốc
- 2.0.2 Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung quốc
- 2.0.3 Cách đếm hàng trăm trở lên bằng tiếng Trung
- 3 Qui tắc – Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung
- 4 Chú ý:
Số đếm cơ bản : Từ 1 đến 10
Viết | Pinyin | |
1 | 一 | yī (i) |
2 | 二 | èr (ợi) |
3 | 三 | sān (san) |
4 | 四 | sì (sự) |
5 | 五 | wǔ (ủ) |
6 | 六 | liù (liệu) |
7 | 七 | qī (xxi) |
8 | 八 | bā (pa) |
9 | 九 | jiǔ (chiểu) |
10 | 十 | shí (sứ) |
0 | 零 / 〇 | líng (lính) |
Từ 11 đến 99
Viết | Pinyin | Chú ý | |
11 | 十一 | shíyī | 10+1 |
12 | 十二 | shí’èr | 10+2 |
13 | 十三 | shísān | 10+3 |
19 | 十九 | shíjiǔ | 10+9 |
20 | 二十 | èrshí | 2×10 |
21 | 二十一 | èrshíyī | 2×10+1 |
22 | 二十二 | èrshí’èr | 2×10+2 |
30 | 三十 | sānshí | 3×10 |
40 | 四十 | sìshí | 4×10 |
90 | 九十 | jiǔshí | 9×10 |
99 | 九十九 | jiǔshíjiǔ | 9×10+9 |
Từ 100 đến 999
Viết | Pinyin | |
100 | 一百 | yībǎi |
101 | 一百零一 | yībǎilíngyī |
110 | 一百一(十) | yībǎiyī(shí) |
111 | 一百一十一 | yībǎiyīshíyī |
120 | 一百二十 | yībǎi’èrshí |
200 | 二百 | èrbǎi |
999 | 九百九十九 | jiǔbǎijiǔshǐjiǔ |
1000 và lớn hơn 1000
Viết | Pinyin | |
1 000 | 一千 | yīqiān |
1 001 | 一千零一 | yīqiānlíngyī |
1 010 | 一千零一十 | yīqiānlíngshí |
1 100 | 一千一百 | yīqiānyībǎi |
9 999 | 九千九百九十九 | jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ |
10 000 | 一万 | yīwàn |
1 000 000 | 一百万 | yībǎiwàn |
1.000.000.000 | 十亿 | shíyì |
Ví dụ:
- 100,004 = 十万〇四 (Shí wàn líng sì)
- 10,050,026 = 一千〇五万〇二十六 or 一千〇五万二十六 (Yī qiān líng wǔ wàn líng èr shí liù huò yī qiān líng wǔ wàn èr shí liù)
Bài tập học cách nói số tiền tiếng Trung
Một nghìn 1.000: 一千 Một nghìn rưởi 1.500: 一千五 Mười nghìn 10.000:一万 Mười lăm nghìn 15.000 一万五 Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百 Một trăm nghìn 100.000十万 Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五 Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万 Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五 Một triệu :一百万 Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万 Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五 Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万 Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万 Mười triệu 一千万 Mười lăm triệu一千五百万 Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万 Một trăm triệu一亿 Một trăm năm mươi triệu一亿五千万 Một tỷ十亿
Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, thường in sẵn các đơn vị như : 亿(yì) : tỷ 仟(qian) : nghìn 佰(bǎi) 万(wàn) 仟(qiān) 佰 (bǎi) 十(shí) 元(yuán) 分(Fēn) 角(jiǎo)。
Trong tiếng Việt, do giá trị trong các Hợp đồng có khi lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ, vậy khi dịch các con số này cần lưu ý rằng: Số đếm trong tiếng Việt hiện dùng đơn vị là Nghìn, còn tiếng Trung là Vạn. 10.000=1万 ( cứ 1 vạn là 4 số 0 ) *Các bạn cứ đếm từ sau tới lấy mốc 4 số 0 để tính đơn vị nhé. ví dụ: 100.000= 10万 ( 10 + 0000 = 10 VẠN = 10万 (wàn). 1.000.000= 100万( 100 + 0000 = 100 VẠN = 100万 (wàn). 10.000.000= 1000万( 1000 + 0000 = 1000 VẠN = 1000万 (wàn). 100.000.000=1亿 ( 10.000 + 0000 = 1亿(yì) 1.000.000.000=10亿( 100.000 + 0000 = 1 TỶ = 10亿(yì) Như vậy sẽ thực hiện với các con số khác như những số như 800.000 phải đọc là 80万 chứ không phải là 800千.
Đối với con số này lên đến 99, chỉ cần nói số lượng ở nơi hàng chục, sau đó nói “十” “shi”, sau đó là số ở vị trí của một, ví dụ. 46 được phát âm là “四十六” “Si Shi Liu (si shi liu)”, và 82 được phát âm là “八十二” “bā Shi Er (ba shi er).”
Mẹo Cách tốt nhất để học phát âm tiếng trung là phải lắng nghe người bản ngữ và / hoặc thông thạo ngôn ngữ. Để đếm 10-19, chỉ nói mười (Shi) và một số 1-9. Nếu bạn muốn phát âm 14, nói Shi-Si (10-4)
Xem thêm: Tiếng Trung giao tiếp chủ đề Phỏng vấn xin việcHọc tiếng Trung chủ đề Số Đếm với Chinese
Sau đây là các (giản thể) Trung Quốc ký tự từ một đến mười, tiếp theo là phiên bản hanyupinyin, và sau đó là phát âm nêu ra ngữ âm với giọng điệu bên cạnh nó.
Các số đếm cơ bản là:
Số không ( 0 ): 零 (lính, linh)
Cách đếm từ 1 – 20 tiếng Trung
一 | yī (nhất) | 1 |
二 | èr (nhị) | 2 |
三 | sān (tam) | 3 |
四 | sì (tứ) | 4 |
五 | wǔ (ngũ) | 5 |
六 | liù (lục) | 6 |
七 | qī (thất) | 7 |
八 | bā (bát) | 8 |
九 | jiǔ (cửu) | 9 |
十 | shí (thập) | 10 |
十一 | shí yī (thập nhất) | 11 |
十二 | shí èr (thập nhị) | 12 |
十三 | shí sān (thập tam) | 13 |
十四 | shí sì (thập tứ) | 14 |
十五 | shí wǔ (thập ngũ) | 15 |
十六 | shí liù (thập lục) | 16 |
十七 | shí qī (thập thất) | 17 |
十八 | shí bā (thập bát) | 18 |
十九 | shí jiǔ (thập cửu) | 19 |
二十 | èr shí (nhị thập) | 20 |
Cách đếm số hàng chục tiếng Trung quốc
十 | shí (thập) | 10 |
二十 | èr shí (nhị thập) | 20 |
三十 | sān shí (tam thập) | 30 |
四十 | sì shí (tứ thập) | 40 |
五十 | wǔ shí (ngũ thập) | 50 |
六十 | liù shí (lục thập) | 60 |
七十 | qī shí (thất thập) | 70 |
八十 | bā shí (bát thập) | 80 |
九十 | jiǔ shí (cửu thập) | 90 |
一百 | yī băi (nhất bách) | 100 |
Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung quốc
一百 | yībăi | 100 |
一百零一 | yībǎi líng yī | 101 |
一百零二 | yībǎi líng èr | 102 |
一百一十 | yībǎi yī shí | 110 |
一百一十一 | yībǎi yī shíyī | 111 |
…….. | …… .. | |
一百二十 | yī bǎi èr shí | 120 |
一百二十一 | yī bǎi èrshíyī | 121 |
…….. | …… .. | |
一百九十九 | yī bǎi jiǔshíjiǔ | 199 |
两百 | liǎng bǎi | 200 |
Cách đếm hàng trăm trở lên bằng tiếng Trung
两百 | liǎng bǎi | 200 |
三百 | sānbǎi | 300 |
…….. | …… .. | |
一千 | yīqiān | 1000 |
一千一百 | yīqiān yī bǎi | 1100 |
…….. | …… .. | |
两千 | liǎng qiān | 2000 |
…….. | …… .. | |
一万 | Yī wàn (nhất vạn) | 10.000 |
一万一千 | yī wàn yīqiān | 11.000 |
…….. | …… .. | |
两万 | liǎng wàn | 20.000 |
九万 | jiǔ wàn | 90.000 |
十万 | shí wàn | 100.000 |
五 十 萬 | wǔshíwàn | 500.000 |
三 百 萬 | sānbǎiwàn | 3.000.000 |
Qui tắc – Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung
* Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.
Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…
Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về đồ ăn sángBên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?
Câu trả lời là RẤT ĐƠN GIẢN, các bạn xem nhé.
11 = 10 + 1 => 11 sẽ đọc là 十 一 /Shíyī/
12 = 10 + 2 => 12 sẽ đọc là 十 二 /Shíèr/
20 = 2 x 10 => 20 sẽ đọc là 二 十 /Èrshí/
21 = 2 x 10 + 1 => 21 sẽ đọc là 二 十 一 /Èrshíyī/
Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.
* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.
– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā, ngũ thập bát)
– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu)
– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát)
– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập)
– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ)
– 200.357 (= 20×10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất)
Chú ý:
● 兩 liǎng và 二 èr đều là «hai» (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:
[1] Ta chỉ dùng 二 èr :
+ khi đếm số: 一, 二, 三, 四, v. v…
+ số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, v. v…
+ dùng trước số 10: 二十 (èrshí= 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v…
+ trong số thập phân và phân số:
0.2 = 零 點 二 (líng diǎn èr, linh điểm nhị).
2/3 = 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr, tam phân chi nhị).
[2] Ta chỉ dùng 兩 liǎng trước lượng từ:
+ 兩 個 人 (liǎngge rén, lưỡng cá nhân): 2 người.
+ 兩 張 票 (liǎngzhāng piào, lưỡng trương phiếu): 2 cái vé.
[3] Ta dùng 二 èr hay兩 liǎng trước 千 qiān (thiên= 1000), 萬 wàn (vạn= 10 ngàn).
● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:
– năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng.
– năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng.
– năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù.
● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.
– số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.
– số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.
Qua bài học trên đây chúng ta đã có thể nói về cách đọc số trong tiếng trung, cách đọc các con số, số đếm để biết về số điện thoại, số phòng, năm sinh, mã hàng trong tiếng Trung rồi nhỉ. hãy chia sẻ bài cách đọc số trong tiếng trung nhé!
Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây: Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho ANDROIDTags: cách đọc giá tiền trung quốccách đọc phần trăm trong tiếng trungcách đọc số tiền trong tiếng trungcách đọc số trong tiếng trungngày tháng trong tiếng trungnói tiền trong tiếng hoasố đếm tiếng đài loansố đếm tiếng trung bồisố đếm trong tiếng hán việt
Từ khóa » Số 1 Tiếng Trung
-
1. Số đếm Từ 0 – 10
-
Số đếm Tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT Và GHÉP Chuẩn Nhất
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách Đọc & Viết Cho NGƯỜI MỚI 2022
-
Toàn Tập Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Học Tiếng Hoa :: Bài Học 8 Số đếm Từ 1 đến 10 - LingoHut
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Chữ Số Trung Quốc – Wikipedia Tiếng Việt
-
Học Bảng Số đếm Tiếng Trung Chuẩn Nhất, Nhanh Nhất
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách đếm Số Thứ Tự Chuẩn Xác!
-
Số đếm Trong Tiếng Trung - Hướng Dẫn Cách Đọc Và Ghép Chuẩn
-
Các đọc Số đếm Tiếng Trung Không Bị Nhầm Lẫn
-
SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG TRUNG
-
Học đếm Số Kèm Bảng Phiên âm Chuẩn Xác - Tiếng Trung Mi Edu