Cách đọc Tên Các Chất Hóa Học Lớp 8

Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8Cách gọi tên hóa học lớp 8 Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Cách gọi tên các hợp chất hóa học vô cơ

  • I. Cách đọc tên các hợp chất oxit
    • 1. Gọi tên theo sách cũ
    • 2. Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ
  • II. Cách đọc tên các axit vô cơ
    • 1. Gọi tên theo sách cũ
    • 2. Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ
  • III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)
    • 1. Gọi tên theo SGK Cũ
    • 2. Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ
  • IV. Cách đọc tên Muối
  • V. Bài tập luyện tập 
  • VI. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 
  • VII. Trắc nghiệm cách đọc tên các chất hóa học 

Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh biết cách gọi tên các hợp chất oxit, axit, bazo, muối được học trong chương trình hóa học 8.

  • Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
  • Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
  • Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
  • Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh

I. Cách đọc tên các hợp chất oxit

1. Gọi tên theo sách cũ

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: BaO: Bari oxit

NO: nito oxit

Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)

Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit

Ví dụ:

Fe2O3: Sắt (III) oxit

FeO: Sắt (II) oxit

Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...)

Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)

1: mono

2: đi

3: tri

4: tetra

5: penta

Ví dụ:

CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit

CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)

N2O5: Đinito penta oxit

NO2: Nito đioxit

Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit

Ví dụ:

H2O2: hydro peoxit

Na2O2: Natri peoxit

2. Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ

- “oxide” - /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/ - “óoc-xai-đ”

  • Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide - oxit bazơ)

TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE

Ví dụ: Na2O: sodium oxide - /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/ - /sâu-đì-ầm óoc-xai-đ/.

MgO: magnesium oxide - /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/ - /mẹg-ni-zi-ầm óoc-xai-đ/.

Lưu ý: Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three.

  • Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại)

CÁCH 1: Tên phi kim + (Hóa trị) + Oxide

CÁCH 2: Số lượng nguyên tử + Tên nguyên tố + Số lượng nguyên tử Oxygen + Oxide

Lưu ý: Số lượng nguyên tử/ nhóm nguyên tử được quy ước là mono /mô-nầu/, di /đai/, tri /trai/, tetra /tét-trờ/, penta /pen-tờ/,…

Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono-oxide = monoxide, penta-oxide = pentoxide.

Ví dụ: SO2: sulfur (IV) oxide - /sâu-phờ (phor) óoc-xai-đ/ hay sulfur dioxide - /sâu-phờ đai-óoc-xai-đ/

CO: carbon (II) oxide - /ka-bần (tuu) óoc-xai-đ/ hay carbon monoxide - /ka-bần mô-nâu-xai-đ/

P2O5: phosphorus (V) oxide - /phoos-phờ-rợs (phai) óoc-xai-đ/ hay diphosphorus pentoxide - /đai-phoos-phờ-rợs pen-tờ-xai-đ/

CrO3: chromium (VI) oxide - /krâu-mi-um (sik) óoc-xai-đ/ hay chromium trioxide - /krâu-mi-um trai-óoc-xai-đ/

II. Cách đọc tên các axit vô cơ

1. Gọi tên theo sách cũ

1.1. Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

1.2. Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit

2. Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ

ACID (AXIT)

- “Acid” - /ˈæsɪd/ - /e-xiđ/ hoặc

Một số loại acid vô cơ tiêu biểu sẽ được gọi tên qua bảng sau:

CÔNG THỨC HÓA HỌC

TÊN GỌI

PHIÊN ÂM

DIỄN GIẢI PHIÊN ÂM

HCl

(HX)

Hydrochloric acid

(Hydrohalic acid)

/ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/

/ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk ˈæsɪd/

/hai-đrờ-klo-rik e-xiđ/

H2SO4

Sulfuric acid

/sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/

/sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/

/sâu-phiơ-rik e-xiđ/

III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)

1. Gọi tên theo SGK Cũ

Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

KOH: kali hidroxit

2. Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ

- “base” - /beɪs/ - /bêi-s/

- “hydroxide” - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - /’hai-đrooc-xai-đ/

- Cách gọi tên:

TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE

Ví dụ:

Ba(OH)2: barium hydroxide - /be-rì-ầm hai-đrooc-xai-đ/

Fe(OH)3: iron (III) hydroxide - /ai-ần (thri) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferric hydroxide - /phe-rik hai-đrooc-xai-đ/

Fe(OH)2: iron (II) hydroxide - /ai-ần (tuu) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferrous hydroxide - /phe-rợs hai-đrooc-xai-đ/

IV. Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophotphat

  • Các gốc axit thường dùng:
Gốc axitTên gọi

Phân tử axit có 1H -> có 1 gốc axit

HCl, HNO3, HBr,...

- Cl

- NO3

Clorua

nitrat

Phân tử axit có 2H

-> có 2 gốc axit

H2SO4, H2S, H2CO3

H2SO3

- HSO4

= SO4

- HS

= S

- HCO3

= CO3

- HSO3

Hidrosunfat

Sunfat

Hidrosunfua

Sunfua

Hidro cacbonat

Cacbonat:

hidrosunfit

Phân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit

- H2PO4

= HPO4

≡ PO4 (III)

Đihidrophotphat

Hidrophotphat

Photphat

>> Cách gọi tên muối theo tên QUỐC TẾ TẠI: 

  • Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC

V. Bài tập luyện tập 

Câu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:

Tên gọi oxitCTHHPhân loại
Natri oxit
SO2
Cl2O5
Sắt (II) oxit
Fe2O3
Đinito pentaoxit

Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazơ hoặc axit tương ứng với các oxit sau:

FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O5 

Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3.

Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:

OxitAxitBazơMuối
Oxit bazoOxit axit

Câu 4. Hoàn thành bảng sau:

Gốc axit Tên gốc axitAxit tương ứngTên gọi axit
-Cl
=S
=CO3
=SO3
=SO4
≡PO4
-HSO4
-HCO3
-HS
-H2PO4
=HPO4

VI. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Câu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:

Tên gọi oxitCTHHPhân loại
Natri oxitNa2OOxit bazo
Lưu huỳnh đioxitSO2Oxit axit
Điclo pentaoxitCl2O5Oxit axit
Sắt (II) oxitFeOOxit bazo
Sắt (III) oxitFe2O3Oxit bazo
Đinito pentaoxitN2O5Oxit axit

Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazơ hoặc axit tương ứng với các oxit sau:

FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O5 

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

OxitBazơ tương ứngAxit tương ứngTên gọi
FeOFe(OH)2Sắt (II) hidroxit
MgOMg(OH)2Magie hidroxit
BaOBa(OH)2Bari hidroxit
Cr2O5H2Cr2O7Axit dicromic
N2O5HNO3Axit nitric
SO2H2SO3Axít sunfurơ
SO3H2SO4Axít sunfuric
P2O5H3PO4Axit Photphoric

Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3.

Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

OxitAxitBazơMuốiTên gọi
Oxit bazoOxit axit
SO2Lưu huỳnh đioxit
Al2O3Nhôm oxit
Fe(OH)3Sắt (III) hiđroxit
KHSO3Kali hiđrosunfit
Na2CO3natri cacbonat
HBraxit hidro bromic
P2O5Điphotpho pentaoxit
Ca(H2PO4)2Canxi đihidro photphat
HClAxit clohidric
CuOĐồng oxit
SO3lưu huỳnh trioxit
Al(OH)3Nhôm
Fe2O3Sắt (II) oxit
K2OKali oxit
H2SO4Axit sunfuric
H3PO3Axit Photphorơ

Câu 4. Hoàn thành bảng sau:

Gốc axit Tên gốc axitAxit tương ứngTên gọi axit
-ClCloruaHClAxit clohiđric
=SsunfuaH2SAxit sunfuahiđric
=CO3CacbonatH2CO3Axit cacbonic
=SO3sunfitH2SO3Axit sunfurơ
=SO4SunfatH2SO4Axit sunfuric
≡PO4PhotphatH3PO4Axit photphoric
-HSO4hiđrosunfatH2SO4 Axit sunfuric
-HCO3hiđroCacbonatH2CO3Axit cacbonic
-HShiđrosunfitH2SAxit sunfuahiđric
-H2PO4đihiđroPhotphatH3PO4Axit photphoric
=HPO4hiđroPhotphatH3PO4Axit photphoric

Câu 5. Viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau và gọi tên

H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4, H2SiO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

H2SO4: oxit axit tương ứng là SO3 (lưu huỳnh trioxit)

H2SO3: oxit axit tương ứng là SO2 (lưu huỳnh đioxit)

H2CO3: oxit axit tương ứng là CO2 (cacbon đioxit)

HNO3: oxit axit tương ứng là N2O5 (đinito pentaoxit)

H3PO4: oxit axit tương ứng là P2O5 (điphotpho pentaoxit)

H2SiO3 oxit axit tương ứng là SiO2 (silic đioxit)

Câu 6. Viết công thức hóa học của các bazo tương ứng với các oxit sau đây:

K2O, Li2O, FeO, MgO, CuO, Al2O3, Na2O, ZnO, Fe2O3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

K2O: bazơ tương ứng là KOH

Li2O: bazơ tương ứng là LiOH

FeO: bazơ tương ứng là Fe(OH)2

MgO: bazơ tương ứng là Mg(OH)2

CuO: bazơ tương ứng là Cu(OH)2

Al2O3: bazơ tương ứng là Al(OH)3

Na2O: bazơ tương ứng là NaOH

ZnO: bazơ tương ứng là Zn(OH)2

Fe2O3 bazơ tương ứng là Fe(OH)3

Câu 7. Viết công thức hóa học của các oxit tương ứng với các bazơ sau đây:

Ba(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Al(OH)3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ba(OH)2: oxit bazơ tương ứng là CaO

Mg(OH)2: oxit bazơ tương ứng là MgO

Zn(OH)2: oxit bazơ tương ứng là ZnO

Fe(OH)3: oxit bazơ tương ứng là Fe2O3

KOH oxit bazơ tương ứng là K2O

Al(OH)3 oxit bazơ tương ứng là Al2O3

VII. Trắc nghiệm cách đọc tên các chất hóa học 

Câu 1. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. CO2

B. O2

C. N2

D. H2

Xem đáp ánĐáp án A

Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là

A. Crom oxit

B. Crom (II) oxit

C. Đicrom trioxit

D. Crom (III) oxit

Xem đáp ánĐáp án C

Tên gọi của oxit Cr2O3 là Đicrom trioxit

Câu 3. Tên gọi của oxit N2O5 là

A. Đinitơ pentaoxit

B. Đinitơ oxit

C. Nitơ (II) oxit

D. Nitơ (II) pentaoxit

Xem đáp ánĐáp án A

Tên gọi của oxit N2O5 là Đinitơ pentaoxit

Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl

B. MgO; CaO; CuO; FeO

C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4

D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO

Xem đáp ánĐáp án B

A Loại vì Ba(OH)2 là bazo, CaSO4 là muối, HCl là axit

C Loại vì NaOH là bazo, CaSO4 là muối

D Loại vì Ba(OH)2 là bazo; MgSO4 là muối

Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: MgO; CaO; CuO; FeO

Câu 5. Oxit axit là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Xem đáp ánĐáp án B

Oxit axit là: Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Câu 6. Oxit bazơ là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Xem đáp ánĐáp án A

Oxit bazơ là: Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Câu 7. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước:

A. Magie và dung dịch axit sunfuric

B. Magie oxit và dung dịch axit sunfuric

C. Magie nitrat và natri hidroxit

D. Magie clorua và natri clorua

Xem đáp ánĐáp án B

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước: Magie oxit và dung dịch axit sunfuric

Câu 8. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

A. Bari oxit và axit sunfuric loãng

B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng

C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng

D. Bari clorua và axit sunfuric loãng

Xem đáp ánĐáp án C

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: Bari cacbonat và axit sunfuric loãng

Câu 9. Dãy chất gồm các oxit bazơ:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Xem đáp ánĐáp án B

Loại A vì NO là oxit trung tính

Loại C vì có CO2 là oxit axit

Loại D vì có P2O5 là oxit axit

Dãy chất gồm các oxit bazơ: B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

Câu 10. Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp ánĐáp án A

Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

Na2O + H2O → NaOH + H2O

BaO + H2O  →  Ba(OH)2 + H2O

Câu 11. Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?

A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.

B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.

C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.

D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.

Xem đáp ánĐáp án A

Loại B vì có Ba(OH)2 là bazo

Loại C vì HCl, HI là axit

Loại D vì KOH và Sr(OH)2 là bazo

Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối: MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.

Câu 12. Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Xem đáp ánĐáp án B

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

=> Số chất thuộc hợp chất muối là: NaCl, CuSO4, KHCO3.

Câu 13. Dãy chất gồm các oxit axit là

A. CO2, SO2, NO, P2O5.

B. CO2, SO3, Na2O, NO2.

C. SO2, P2O5, CO2, SO3.

D. H2O, CO, NO, Al2O3.

Xem đáp ánĐáp án C

Loại A. NO là oxit trung tính

Loại B: Na2O là oxit bazo

Loại D. CO và NO là oxit trung tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính

Câu 14. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.

B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .

C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.

D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.

Xem đáp ánĐáp án C

Oxit bazo tác dụng với axit để tạo ra muối và nước

Loại A vì có SO2 là oxit axit

Loại B vì có P2O5 là oxit axit

Loại D vì có P2O5 là oxit axit

Phương trình phản ứng xảy ra

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O

Câu 15. Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch H2SO4.

D. Dung dịch NaCl.

Xem đáp ánĐáp án B

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

Phương trình hóa học minh họa

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Câu 16. Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp ánĐáp án A

Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO

Phương trình hóa học minh họa

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

Câu 17. Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

A. CaO, CuO

B. CO, Na2O.

C. CO2, SO2

D. P2O5, MgO

Xem đáp ánĐáp án C

Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit

=> CO2; SO2 thỏa mãn

Phương trình hóa học minh họa

CO2 +  2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + CaO → CaCO3 

SO2 + CaO →  CaSO3 

Câu 18. Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ

A. Đồng (II) oxit, natri oxit.

B. Chì oxit, lưu huỳnh đioxit

C. Đồng (II) oxit, cacbon oxit.

D. Nitơ đioxit, natri hiđroxit.

Xem đáp ánĐáp án A

A. CuO, Na2O → Thỏa mãn vì cả 2 là oxit bazơ

B. PbO; SO2 → Loại SO2 là oxit axit

C. CuO, CO → Loại CO trung tính

D. NO­2, NaOH → Loại NO2 là oxit axit

Câu 19. Nội dung nhận định nào đúng khí định nghĩa về oxit bazo

A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một phi kim.

D. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Xem đáp ánĐáp án D

Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Phương trình hóa học minh họa

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Câu 20. Nội dungphát biểu nào sau đây là sai khi nói về oxit?

A. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxi.

B. Oxit được phân thành 4 loại chính là oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính.

C. Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

D. Oxit bazo có thể tác dụng với nước và bazo tạo thành muối và nước

Xem đáp ánĐáp án D

Nội dung phát biểu là sai khi nói về oxit là: Oxit bazo có thể tác dụng với nước và bazo tạo thành muối và nước

Câu 22. Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?

A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.

B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.

C. BaSO4, HCl, FeCO3, H2S, Cu(NO3)2.

D. H2O, Na3PO4, NaOH, Pb(OH)2, AgCl

Xem đáp ánĐáp án A

A. đúng

B. loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo

C. Loại HCl và H2S là axit

D. Loại H2O và KOH, Pb(OH)2 là bazo

Câu 23. Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là

A. natri sunfat.B. natri sunfit.C. sunfat natri.D. natri sunfuric.Xem đáp ánĐáp án A

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat

.......................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8. Hy vọng thông qua tài liệu trên, các bạn học sinh sẽ dễ dàng hơn trong việc đọc trên các chất hóa học.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập môn Hóa Học miễn phí trên Facebook: Hóa Học không khó . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tham khảo thêm

  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8

  • Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 2

  • Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 4

  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - 2021 Đề 8

  • Cách viết phương trình hóa học lớp 8

  • Tính theo phương trình hóa học

  • Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 8

  • Chất tinh khiết là gì? Ví dụ về chất tinh khiết

  • Số Avogadro là gì? Lý thuyết bài tập vận dụng

  • Chuỗi phản ứng Hóa học lớp 8 Có đáp án

Từ khóa » Cách đọc Tên Axit Và Gốc Axit