Cách đọc Thông Số Lốp Xe Tải Nặng Chính Xác Nhất

Nội Dung Bài Viết

Toggle
  • Tên nhà sản xuất và loại lốp
  • Kích thước lốp xe tải nặng
    • Chiều rộng của lốp
    • Tỷ lệ chiều cao và chiều rộng của lốp
    • Đường kính vành xe
  • Tải trọng tối đa cho phép của lốp xe
  • Tốc độ tối đa cho phép
  • Chỉ số chịu nhiệt
  • Chỉ số áp suất lốp
  • Ví dụ cách đọc thông số lốp xe tải nặng

Cách đọc thông số lốp xe tải nặng như nào? Hiểu ý nghĩa thông số này bạn sẽ biết được chiếc lốp có phù hợp với xe tải nặng của mình không?

Một xe tải nặng muốn đi được quãng đường xa, hiệu suất hoạt động tốt và an toàn thì không thể thiếu đi chiếc lốp phù hợp. Và để biết được chiếc lốp mua, thay thế có thích hợp với xe tải nặng của mình hay không, bạn cần phải hiểu về các thông số hiển thị trên chính lốp xe đó. Vậy cách đọc thông số lốp xe tải nặng như thế nào là chính xác nhất?

Tên nhà sản xuất và loại lốp

Tên nhà sản xuất hiển thị trên lốp xe
Tên nhà sản xuất hiển thị trên lốp xe

Nổi bật nhất trên lốp xe mà bạn dễ dàng nhìn thấy đó chính là tên nhà sản xuất. Chúng có thể gồm chữ cái, chữ số hoặc kết hợp cả chữ cái và chữ số được in với kích cỡ lớn như Continental, Good Year, Kumho, Linglong,…

Hiện nay, trên thị trường có muôn vàn loại lốp dùng cho các dòng xe tải khác nhau. Do đó, người ta sử dụng chữ C để ký hiệu cho lốp xe tải hạng nặng, vận chuyển hàng thương mại.

>>> Có thể bạn quan tâm : Xe Tải Vĩnh Phát NK490SL Xe tải Vĩnh Phát NK650L là mẫu xe được nhiều người quan tâm

Xe Tải Vĩnh Phát NK650L 3.5 tấn thùng dài 4.4m

505,000,000 Chi tiết

  • Tặng bảo hiểm dân sự
  • Tặng bao da vô lăng
  • Tặng thảm lót sàn

So sánh Xe Tải Vĩnh Phát NK490SL

Xe Tải Vĩnh Phát NK490SL 1.9 tấn thùng dài 6.2m

530,000,000 Chi tiết

  • Tặng bảo hiểm dân sự
  • Tặng bao da vô lăng
  • Tặng thảm lót sàn

So sánh

Xe Tải Vĩnh Phát NK490L 2 tấn thùng dài 4.4m

485,000,000 Chi tiết

  • Tặng bảo hiểm dân sự
  • Tặng bao da vô lăng
  • Tặng thảm lót sàn

So sánh

Kích thước lốp xe tải nặng

Kích thước lốp xe
Kích thước lốp xe

Trong cách đọc thông số lốp xe tải nặng, bạn cần đặc biệt lưu ý tới kích thước của lốp xe. Chúng gồm:

Chiều rộng của lốp

Chiều rộng của lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường, là độ rộng từ vách bên này cho tới vách bên kia. Chúng được tính bằng đơn vị mm.

Tỷ lệ chiều cao và chiều rộng của lốp

Tỷ lệ này được tính theo tỷ lệ % bằng cách lấy chiều cao chia cho chiều rộng của lốp. Về cơ bản, nó cho biết độ dày của lốp. Tức là tỷ lệ càng lớn thì chứng tỏ lốp càng dày. Ngược lại, tỷ lệ giữa độ cao và chiều rộng càng thấp tức là lốp càng mỏng.

Đường kính vành xe

Tiếp đến, sau chữ số viết tắt cấu trúc của lốp xe, bạn sẽ thấy một con số. Nó chính là thông tin về đường kính mâm xe, cho biết kích thước mâm bánh xe phù hợp với lốp.

Kích thước này được đo bằng đường kính bánh xe. Và nó được tính theo đơn vị inch chứ không phải là cm như chỉ số chiều rộng.

Tải trọng tối đa cho phép của lốp xe

Cách đường kính vành xe một đoạn là tải trọng tối đa cho phép của lốp xe. Đây là một thông số vô cùng quan trọng bởi nó cho biết khả năng chịu tải của lốp. Con số này càng cao càng cho thấy mức chịu tải của lốp càng tốt và ngược lại.

Khi thay lốp xe, bạn cần đặc biệt chú ý tới thông số này. Bạn phải chọn lốp xe có mức chịu tải tối đa lớn hơn hoặc bằng với tải trọng. Tuyệt đối không chọn con số nhỏ hơn tải trọng vô cùng nguy hiểm, rất dễ dẫn đến nổ lốp.

Bảng tải trọng tương ứng với lốp xe như sau:

Tải trọng tối đa
Tải trọng tối đa

Tốc độ tối đa cho phép

Một thông số nữa bạn cần chú ý trong cách đọc thông số lốp xe tải nặng đó chính là tốc độ tối đa cho phép. Nó được thể hiện bằng chữ cái ngay sau tải trọng của lốp. Mỗi chữ cái sẽ tương ứng với một cấp độ cho phép tương ứng.

Cụ thể, với dòng xe tải có các ký hiệu về tốc độ tối đa như sau:

Ký hiệu Tốc độ (km/h)
Q 160
R 170
S 180
T 190
U 200
H 210
V 240
Z >240

Chỉ số chịu nhiệt

Đây là chỉ số cho biết chiếc lốp này có thể chịu nhiệt ở mức độ nào khi chạy trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Hiện, chỉ số này được thể hiện ở 3 mức độ: A, B, C. Trong đó:

  • A: Tốt nhất.
  • B: Trung bình.
  • C: Chấp nhận được.
  • M + S: đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

Chỉ số áp suất lốp

Chỉ số áp suất lốp tối đa
Chỉ số áp suất lốp tối đa

Bạn sẽ tìm thấy một thông số nữa liên quan tới lốp xe tải đó chính là chỉ số áp suất lốp ở viền trong của lốp xe. Thông số này cho biết mức áp suất phù hợp để lốp có thể đạt được hiệu suất hoạt động tối đa.

Nếu áp suất thấp hơn con số trên tức là lốp non hơi, khi đó, việc vận hành xe sẽ không đạt hiệu quả nhất đồng thời nhiên liệu tiêu tốn nhiều hơn. Còn nếu bơm quá căng, lốp sẽ rất dễ bị nổ.

Ví dụ cách đọc thông số lốp xe tải nặng

Để nắm rõ hơn về cách đọc thông số lốp xe tải nặng, bạn hãy theo dõi ví dụ sau: 31 x 10.50R15/C109R. Trong đó:

  • 31 x 10.50 là chiều rộng lốp xe.
  • R: cấu trúc Radial.
  • 15: đường kính vành xe là 15inch.
  • 109: tải trọng tối đa là 109 tương đương 2271lbs hay 1030kg.
  • R: tốc độ giới hạn, ký hiệu này tương ứng với tốc độ là 170km/h.

Ngoài những thông số đã kể ở trên, lốp xe tải còn có một số ký hiệu khác như: ký hiệu tiêu chuẩn sản xuất, thời gian sản xuất, khả năng chống mòn, độ mòn gân lốp, gờ an toàn, hạn sử dụng lốp xe. Bạn hoàn toàn có thể tự mình kiểm tra các thông tin này trên lốp xe.

Trên đây, bài viết đã hướng dẫn cách đọc thông số lốp xe tải nặng cụ thể, chi tiết. Hy vọng với những thông tin mà Xe Tải Vĩnh Phát đã chia sẻ, bạn sẽ hiểu được đúng ý nghĩa của các con số, ký hiệu chính hiển thị trên lốp xe. Từ đó, bạn chọn được sản phẩm phù hợp thay thế cho chiếc xe của mình nhằm đảm bảo được hiệu suất hoạt động và sự an toàn khi lưu thông.

Từ khóa » Cách Tính Chiều Cao Lốp Xe