HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRÊN LỐP ...

HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRÊN LỐP XE Ô TÔ

Khi bạn muốn thay lốp xe cho “xế yêu” của mình thì đừng chỉ quan tâm đến kích cỡ lốp xe, giá thành và hãng sản phẩm mà quên đi các thông số kỹ thuật lốp phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn. Hàng năm, có rất nhiều sự cố liên quan đến lốp xe như nổ lốp xe ô tô khi đang chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị “đá chém”… gây ra thiệt hại cho xe và ảnh hưởng đến tính mạng những người trên xe. Trong bài viết này, Hệ thống trung tâm dịch vụ lốp xe Michelin sẽ giới thiệu đến bạn những thông số lốp quan trọng mà bạn nên chú ý khi thay lốp xe.

Đặc điểm miêu tả lốp

Thông số lốp này không phải loại lốp xe nào cũng có, nếu có thì sẽ xuất hiện trước và sau tên size lốp, có thể là P, LT, ST, T hoặc C, cụ thể:

P (Passenger vehicle): là loại lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”

LT (Light Truck): là ký hiệu cho xe tải nhẹ, xe bán tải

ST (Special Trailer): lốp xe đầu kéo đặc biệt

T (Temporary): là lốp thay thế tạm thời.

C : lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng

Hiểu cấu trúc của lốp xe

Thông số này được hiển thị bằng chữ R và nằm ngay sau biên dạng lốp. R có nghĩa là cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial, một tiêu chuẩn công nghiệp của xe con, và là loại lốp thông dụng nhất. Ngoài ra, trên lốp xe còn có các ký hiệu khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay những mẫu có ký hiệu này rất hiếm trên thị trường.

Đường kính mâm (vành và la–zăng)

Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng . Đường kính mâm xe thường được đo bằng đơn vị inch (1 inch = 2,54 cm). Một lốp xe được kí hiệu P225/45R 17 91V sẽ có đường kính mâm xe là 17 inch. Các kích thước đường kính mâm xe thường gặp là: 8, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28 (inch). Đây hầu hết là các loại mâm xe phổ biến cho các mẫu xe sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.

Chiều rộng và biên dạng lốp

Chiều rộng của lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với bề mặt đường. Chiều rộng lốp xe được đo từ vách này tới vách kia (mm).

Là loạt chữ số ngay sau đặc điểm dịch vụ và có dấu gạch chéo ở giữa. Ba số đầu tiên là chiều rộng lốp và tính bằng đơn vị milimét. Chiều rộng có thể từ 155 - 315. Ví dụ trong ảnh là 225 mm.

Hai số tiếp theo và nằm phía sau gạch chéo là biên dạng lốp, là tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) so với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp và thường từ 55 - 75% với phần lớn xe con. Ví dụ trong ảnh là 65%.

Biên dạng lốp được tính: 205 mm x 65% = 133.3 mm.

Tỉ số tải trọng tối đa cho phép

Con số này đặc biệt quan trọng, cho biết khả năng tải của lốp xe và con số càng lớn, mức tải của lốp càng cao. Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe

Không bao giờ thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa cho phép thấp hơn, mà chỉ dùng lốp có cùng, hoặc chỉ số này cao hơn. Ví dụ dùng loại như trong ảnh là 82, khi thay phải cùng loại 82 hoặc cao hơn.

Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg.

Bảng tải trọng tương ứng lốp xe

Tìm chỉ số tốc độ tối đa cho phép

Bên cạnh những chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, Những chữ cái cho biết giới hạn tốc độ của từng loại lốp cụ thể như sau:

Chỉ số chịu nhiệt:

Chỉ số này Cho biết khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải.

A - Tốt nhất

B - Trung bình

C - Chấp nhận được

Chỉ số áp suất lốp

Nằm ở viền phía dưới của lốp, chỉ số tải tối đa, chỉ số áp suất phù hợp để tối đa hiệu suất hoạt động của lốp.

Gờ an toàn – độ mòn của lốp

Cần thay lốp khi thấy ta-lông mòn đến gờ nằm trong rãnh hoặc lốp xuất hiện nhiều vết rạn nứt lớn, mặt bên phồng không đều.

Ai cũng biết việc sử dụng lốp quá mòn đặc biệt nguy hiểm. Khi lớp hoa lốp mòn tới gờ nằm trong rãnh thì đó là lúc cần thay lốp mới. Sử dụng lốp trọc không những dễ bị nổ mà còn tăng nguy cơ mất bám đường khi đi mưa.

Uniform Tire Quality Grades cho biết kết quả của những cuộc kiểm tra của cơ quan nhà nước với độ mòn gân lốp, độ bám đường. Tuy nhiên, việc kiểm tra được uỷ nhiệm cho nhà sản xuất tiến hành.

Lưu ý: cấp độ kháng mòn lốp chỉ áp dụng để so sánh những sản phẩm của cùng một nhà sản xuất và không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau.

Trên 100 – Tốt hơn

100 – Mức chuẩn

Dưới 100 – Kém hơn

Hạn sử dụng

Trên thành của lốp xe ô tô bao giờ cũng có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng thì chỉ ra ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp xe đó. Ví dụ nếu 4 chữ số cuối của dãy là 1404, đều này có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 14 của năm 2004. Thời hạn sử dụng mà nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 6 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc lốp quá “đát” dãy số này thường là sẽ bị mờ, cho dù nhìn khi bề ngoài thì có vẻ như chẳng có vấn đề gì cả. Khi đã quá thời hạn sử dụng có nghĩa là lốp xe đó đã mất hết những tính năng vốn có của nó. Nhà sản xuất đã lường trước được điều này và khuyên người dùng rằng kể cả những chiếc lốp xe mới không sử dụng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết thời hạn sử dụng thì xem như đã kết thúc vòng đời.

Trong trường hợp như hình dưới là lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 8 của năm 2006

Trên đây là cách đọc những thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô. Nếu nắm vững những thông tin này, các bạn sẽ có khả năng nhận biết và quyết định thông minh hơn để bảo vệ chiếc xe của mình.

Quý khác hàng có nhu cầu cần tư vấn vui lòng liên hệ:

TRUNG TÂM PHÂN PHỐI & DỊCH VỤ LỐP XE Ô TÔ PHƯƠNG ĐÔNG

Michelin Đào Tấn: Số 9 Đào Tấn, Ba Đình, Hà Nội

Tel: (84.4) 3846.3142 - 3726.2639

Michelin Ngọc Khánh: 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội

Tel: (84.4) 3726.4189

Michelin Nguyễn Chí Thanh: 31 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội

Tel: (84.4) 3846.0723

Từ khóa » Cách Tính Chiều Cao Lốp Xe