Cách đọc Và ý Nghĩa Thông Số Lốp Xe Tải
Có thể bạn quan tâm
Thông số lốp xe tải cho biết khả năng chở tải trọng của xe, chỉ số trên lốp cho biết xe có thể tải lượng hàng nhất định và tốc độ tối đa cho phép.
Đối với xe ô tô chở hàng, hầu hết tài xế chỉ quan tâm đến cỡ lốp xe tải mà không để ý tới những thông số khác ghi trên lốp xe giúp cho việc lựa chọn, thay thế và xác định tính phù hợp với cung đường vận chuyển cũng như gia tăng tính an toàn khi lưu thông trên đường.
Ngoài cỡ lốp xe tải là thông số chính người lái xe cần phải nhớ, bạn cũng nên để ý tới cách đọc thông số lốp xe tải như sau:
Tên nhà sản xuất và tên lốp
Lốp xe Casumina
Nhà sản xuất lốp xe hay thương hiệu lốp thường được in nổi bật với font chữ lớn ở vòng ngoài cùng, tên lốp có thể chỉ gồm chữ cái ký hiệu, chữ số hay kết hợp cả chữ số và chữ cái. Xe tải thùng hiện nay thường dùng các loại lốp có xuất xứ Trung Quốc như Double Coin, Linglong, Sailun, Double star…hay các thương hiệu lốp xe liên doanh như Bridgestone, Michelin, Goodyear, Yokohama, Hankook, Kumho…
Đặc điểm mô tả
Ở đây chúng tôi hỗ trợ mô tả chi tiết cả với những ký hiệu áp dụng chung cho cả xe ô tô tải và ô tô con bởi nhiều loại xe tải cỡ nhỏ cũng dùng loại ký hiệu này.
Không phải loại lốp xe nào cũng được ghi ký hiệu này, nếu được ghi trên lốp, nó thường nằm phía trước tên thương hiệu, thông thường là các chữ cái P, LT, ST, T, C với ý nghĩa như sau:
P – lốp cho xe con (Passenger vehicle) LT – lốp xe tải nhẹ (Light Truck) ST – lốp xe đầu kéo đặc biệt (Special Trailer) T – lốp thay thế tạm thời (Temporary) C – lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng
Thông số chiều rộng lốp và chiều cao hông lốp
Có hai cách ký hiệu cho lốp xe, chúng tôi sẽ giải thích giúp bạn cách đọc thông số lốp xe tải theo hai cách ký hiệu này.
P225/70R16 91S: Độ rộng bề mặt lốp là 225 mm, 70 là tỷ lệ phần trăm giữa chiều rộng lốp và chiều cao hông lốp, lúc này độ rộng lốp = Chiều cao hông lốp x 70%. R là ký hiệu lốp bố thép Radial – công nghệ sản xuất lốp mới nhất hiện nay.
10.00R20 – Bề rộng mặt lốp là 10 inch ( 1 inch = 254 mm), Đường kính vành lốp (lazang) là 20 inch, R – Radial ký hiệu lốp bố thép, nếu ký hiệu dấu – (10.00-20) thì đây là loại lốp bias – lốp bố vải. Sự khác biệt giữa lốp bố thép và lốp bố vải mời xem ở hình bên dưới. 10.00R20 là loại lốp sử dụng nhiều nhất trên xe 9 tấn hiện nay.
Sự khác biệt giữa lốp bố thép Radial (cột bên trái) và lốp bố vải Bias (cột bên phải)
Xe tải 3 chân, xe tải 4 chân thường sử dụng lốp 11.00R20, xe đầu kéo thường sử dụng cỡ lốp 12R22.5
Chỉ số tải trọng tối đa cho phép
Đây là chỉ số quan trọng, đặc biệt với xe tải nhỏ và xe ô tô con, cho biết khả năng tải của lốp, chỉ số càng lớn thì khả năng chịu tải của lốp càng cao.
Bạn không nên thay loại lốp có chỉ số tải trọng thấp hơn so với lốp nguyên bản bởi sẽ gây ra mất an toàn cho xe. Ví dụ bạn dùng lốp P225/70R16 91S thì thay lốp có chỉ số tối thiểu là 91 hoặc cao hơn.
Chỉ số tốc độ tối đa cho phép
Thông số này cho biết lốp xe có thể chịu tải một lượng hàng hóa nhất định với một dải tốc độ quy định, những chữ cái cho biết giới hạn tốc độ của từng loại lốp, chi tiết như sau:
Q: 160 km/h S: 180 km/h T: 190 km/h U: 200 km/h H: 210 km/h W: 270 km/h Y: 300 km/h
Chỉ số chịu nhiệt
Mỗi loại lốp đều có chỉ số chịu nhiệt ở tốc độ cao ghi trên bề mặt lốp, chỉ số này là chữ A,B,C với A thể hiện mức độ chịu nhiệt cao nhất và C là mức chịu nhiệt thấp nhất.
Chỉ số áp suất lốp
Nằm ở viền trong của lốp, cho biết áp suất phù hợp để tối đa hiệu suất hoạt động của lốp.
Một số dạng hoa lốp thường dùng cho xe tải
Các mẫu hoa lốp: * Dạng sọc: các rãnh hoa chạy theo đường chu vi lốp. – ưu điểm khi sử dụng loại lốp này là làm giảm ma sát, đồng thời giúp ổn định hướng lái và kiểm soát được xe nhờ sức cản ngang. Hoa lốp dạng sọc phù hợp với xe tốc độ cao vì mức độ phát sinh nhiệt thấp. – Nhược điểm chủ yếu của hoa lốp loại này là tạo độ phanh yếu và độ bám dính mặt đường gia tăng khi đường ướt. – Ứng dụng phù hợp với xe đi trên mặt đường lát, xe tải hoặc xe ca trục lái.
Lốp dạng sọc dẫn hướng thường lắp ở bánh trước
* Dạng vấu (gờ): hoa lốp được cấu tạo các rãnh vuông góc với chu vi lốp. – ưu điểm chính của mẫu lốp loại này là tạo lực hãm và độ bám dính mặt đường rất cao. – Nhược điểm lớn nhất của loại lốp này là gây tiếng ồn lớn khi chạy tốc độ cao. Thực tế, loại lốp này không phù hợp với tốc độ cao vì độ ma sát của chúng lớn. – Ứng dụng phù hợp với xe đi trên đường nhiều bùn lầy, thường được lắp vào bánh sau xe chở khách, xe tải công nghiệp và xe tải tự đổ, tự lật.
* Dạng sọc – vấu: là dạng kết hợp giữa dạng sọc và vấu – Đặc điểm chính loại lốp này là có sọc ở giữa để định hướng, trong khi phần vai lốp cấu tạo dạng vấu tạo độ hãm và lực lái tốt. – Ứng dụng phù hợp với các loại xe chạy trên cả đường lát lần đường lầy lội… Loại lốp này được sử dụng cả ở bánh trước lẫn bánh sau của xe tải và xe bus.
* Dạng vân khối: loại lốp có vấu chia thành từng khối nhờ các rãnh dọc theo cả chu vi lẫn với rãnh ngang. – Ưu điểm: lốp vân khối tạo khả năng kiểm soát lái tốt, ổn định khi chạy trên đường phủ tuyết hoặc đường ướt, có đặc tính rẽ nước tốt khi chạy trên đường ướt. – Nhược điểm: vì khối vân trên lốp nhỏ nên lốp thường có trọng lượng lớn hơn. – Ứng dụng thích hợp với các loại xe chạy vào mùa đông, hoặc làm lốp xe chở khách tất cả các mùa, cũng như làm lốp sau cho các xe thông thường.
* Dạng hoa lốp bất đối xứng: Hoa lốp hai bên mặt khác nhau được thiết kế để đáp ứng yêu cầu đối nhau giữa khả năng bám của lốp trên mặt đường khô và rẽ nước mặt đường ướt. Loại lốp này phù hợp với xe chạy rẽ quặt góc tốc độ cao vì chúng có diện tích tiếp xúc mặt đường lớn giúp giảm sức tải bề mặt lốp. – Lốp cấu trúc bất đối xứng thường phải được lắp đúng cách. – Ứng dụng thích hợp cho các loại xe chạy chức năng cao và làm lốp xe mô tô đua. * Dạng hoa lốp định hướng: hoa lốp được tạo thành nhờ các rãnh rẽ ngang hai bên lốp theo cùng một hướng. – ưu điểm của loại hoa lốp theo định hướng này là tạo ra lực lái và hiệu quả phanh tốt, hoa định hướng cấu tạo riêng trên lốp tạo ra độ rẽ nước cao, có nghĩa sẽ rất ổn định khi chạy trên đường ướt nước. – Hoa lốp định hướng phải được gia tăng ở hai phía theo hướng vằn lốp chính.
Trên đây là thông số lốp xe tải nặng và một số loại vân lốp thường gặp.
Giường xe tải dành cho xe tải nhỏ khi di chuyển đường dài
Chi tiết xem tại >>> 10+ mẫu giường xe tải Hot nhất năm 2023
Xem thêm nội thất các loại xe tải, like Fanpage Facebook của HT Shop để nhận những mẫu thiết kế nội thất xe tải mới nhất: https://www.facebook.com/HTshopNoithatxetai
Hy vọng bài viết mang lại giá trị hữu ích cho bạn
Từ khóa » Cách đọc Thông Số Lốp ô Tô Tải
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe Tải Nặng Chính Xác Nhất
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe Tải
-
Thông Số Lốp ô Tô - Hướng Dẫn Cách đọc | Bridgestone Việt Nam
-
Cách đọc Thông Số Lốp Cho Mọi Loại Xe Tải, Các Bác Tài đã Biết Chưa?
-
Hướng Dẫn Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô Tài Xế Việt Cần Biết
-
Ý Nghĩa Và Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô Tải Isuzu Chính Xác
-
Ký Hiệu Và Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô - Đăng Kiểm
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô đơn Giản, Dễ Nhớ - VinFast
-
Thông Số Lốp Xe Ô Tô Tải
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô: 5 Phút để Biết Tất Cả Từ AZ
-
Huớng Dẫn Cách đọc Thông Số Lốp Xe Tải - LinkedIn
-
Cách đọc Các Thông Số Lốp ô Tô Cơ Bản
-
Cách đọc Các Thông Số Kỹ Thuật Trên Lốp Xe ô Tô - Mitsubishi Hanoi Auto
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô, Xe Tải đơn Giản Nhất - AutoF