Cách Dùng A An The Lớp 8 - Mua Trâu

CHUYÊN ĐỀ 15. MẠO TỪ*ARTICLES:

Nội dung chính Show
  • Mạo từ là gì?
  • Định nghĩa
  • Phân loại mạo từ
  • Cách sử dụng mạo từ
  • Cách sử dụng chung của mạo từ “A/ An”
  • Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A” và “An”
  • Cách sử dụng mạo từ “The”
  • Những trường hợp mà bắt buộc phải dùng mạo từ “the”
  • Những trường hợp không dùng mạo từ “A – An – The”
  • Bài tập luyện tập cách dùng mạo từ “A – An – The”

PHẦN 1. LÝ THUYẾT

Indefinite Articles( Mạo từ bất định) : a/ an

– Dùng trước danh từ ( số ít) chưa xác định / mới đề cập lần đầu

* Dùng “an” trước nguyên âm ( u, e, o, a, i) hoặc phụ âm “h” không đọc rõ

Ex : an hour, an honest person

* Dùng “a” trước danh từ/ tính từ bắt đầu bằng “u” đọc là /ju:/

Ex : a unit ( nhưng an unofficial strike)

– a/ an thường dùng trong các trường hợp sau

+ với danh từ chỉ nghề nghiệp . Ex : a doctor ; an engineer

+ danh từ đếm được số ít. Ex : We had an argument

+ các từ chỉ số, số lượng. Ex : A hundred, a million, a pair of shoes

Không dùng a/ an trước danh từ không đếm được

* NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG “ A / AN”:

– Trước tên các quốc gia:

Ex: Japan, Germany

Lưu ý: trước các nước sau ta dùng “THE”

The United States, the Philippines, The United Kingdom, the Neitherlands………..

-Trước tên các ngôn ngữ:

Ex: French, English, Latin………….

-Trước tên các bữa ăn:

Ex: lunch, breakfast……

– Trước tên các tước hiệu:

Ex: Queen Elizabeth, President Bill Clinton……..

-Trước tên các ngọn núi, ao hồ…….

Ex: Mount St. Helen, Lake Windermere……….

-Trước các địa danh của các thị trấn, phố xá, nhà ga, sân bay, đường phố:

Ex: Heathrow Airport, Bond Street

Definite Article ( Mạo từ xác định) : the

Các trường hợp dùng “the”

– Đề cập đến một người, vật hay sự vật đã được nhắc đến từ trước:

Ex: I bought a shirt and a pullover this morning. Unluckily, the pullover is too tight

– Đềcập đếna cái mà người nghe lẫn người nói đều biết cho dù nó chưa được nhắc đến từ trước:

Ex: Where is the bathroom? – Over there, in the corner

– Trong những câu hay mệnh đề mà người nói muốn xác định đối tượng đềcập:

Ex: The singer who sang this song is not very famous

-Đề cập đến đối tượng tồn tại duy nhất:

Ex: The sun rises in the east

– Cùng với các tính từ chỉ quốc tịch hay đề cập đến một nhóm người nào đó:

Ex: The Americans produce Coke

The rich should help the poor

-Trước tên các đại dương, rặng núi, sa mạc…….

Ex: the Pacific Ocean, the Alps, the Sahara

-Trước dạng so sánh bậc nhất, số thứ tự:

Ex: The first, the most beautiful

-Đề cập đến thập niên:

Ex: I was born and grew up in the eighties

-Đề cập đến tên các nhạc cụ và các nhóm nhạc:

Ex: The Beatles played the acoustic guitar very well

– Các danh từ chỉ sự giải trí.

Ex: the theater, the concert, the church

– Trước tên các tàu thuyền, máy bay.

Ex: The Titanic was a great ship.

– Một nhóm các đảo hoặc quốc gia.

Ex: the Philippines, the United States.

– Tên người ở số nhiều (chỉ gia đình).

Ex: The Blacks, The Blues, the Nams

– Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.

Ex: in the morning, in the street, in the water…..

– Chuỗi thời gian hoặc không gian.

Ex: the next, the following, the last…

THE không được dùng:

– Trước các danh từ số nhiều nói chung

Ex: They build houses near the hall.

– Danh từ trừu tượng, không đếm được.

Ex: Independence is a happy thing.

– Các danh từ chỉ màu sắc.

Ex: Red and white make pink.

– Các môn học.

Ex: Math is her worst subject.

– Các vật liệu, kim loại.

Ex: Steel is made from iron.

– Các tên nước, châu lục, thành phố.

Ex: Ha Noi is the capital of VietNam.

– Các chức danh, tên người.

Ex: President Bill Clinton, Ba, Nga

– Các bữa ăn, món ăn, thức ăn.

Ex: We have rice and fish for dinner

– Các trò chơi, thể thao.

Ex: Football is a popular sport in VN.

– Các loại bệnh tật.

Ex: Cold is a common disease.

– Ngôn ngữ, tiếng nói.

Ex: English is being used everywhere

– Các kì nghỉ, lễ hội.

Ex: Tet, Christmas, Valentine…

– Các cụm từ “at work/ at home/ at school/ go to work/ go home/ go to school”

Tải về

Bài tập vận dụng

Đáp án

Xem thêm

CHUYÊN ĐỀ 16: ĐẢO NGỮ (INVERSIONS) – Bài tập Tiếng anh 8 nâng cao >> tại đây

Related

Vì có khá nhiều cách sử dụng mạo từ khác nhau cho nên chúng ta thường bối rối và đắn đo không biết đặt chúng vào các trường hợp như vậy đã đúng hay chưa. Để “gỡ rối” cho các bạn, chúng tôi đã tổng hợp lại các cách dùng a an the phổ biến và thông dụng nhất để các bạn tham khảo.

Mạo từ là gì?

Định nghĩa

Trong tiếng Anh, mạo từ là từ đứng trước cụm danh từ (tính từ + danh từ) và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng anh, chúng ta sẽ thường gặp 3 mạo từ: A –An –The.

2 vị trí phổ biến của Mạo từ

Mạo từ đứng trước danh từ. Ví dụ: a day, a person

Mạo từ đứng trước cụm danh từ: a sunny day, a nice person

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Phân loại mạo từ

Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm 2 loại:

– Mạo từ không xác định

– Mạo từ xác định

Cách sử dụng mạo từ

Cách sử dụng chung của mạo từ “A/ An”

Khi đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định hoặc được nói đến lần đầu tiên chúng ta thường dùng mạo từ không xác định “a/an”. “A/an” (có nghĩa là: một) thường đứng trước danh từ đếm được số ít, chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ đề lần đầu được nhắc tới. Ví dụ:

I live in a house. (Tôi sống ở một ngôi nhà.)

I have an egg. (Tôi có một quả trứng.)

Trong 2 ví dụ trên, chúng ta không xác định được ngôi nhà được nhắc đến là ngôi nhà nào, cũng như quả trứng được nói đến là quả trứng nào, nên danh từ “house” và “egg” phải đi với 2 mạo từ “a” và “an”.

Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A” và “An”

1 – Mạo từ “a”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: a game, a cat, a king, a uniform

2 – Mạo từ “an”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: an actor, an hour, an SOS, an MV (Music Video)

Nắm không vững cách dùng a – an – the có thể sẽ gây ra nhiều lỗi sai trong giao tiếp

Q: Tại sao dùng “a uniform” chứ không phải là “an uniform”? Tại sao lại dùng “an hour” chứ không phải là “a hour”?

A: Trường hợp thứ nhất, do trong cách phát âm, “uniform” đọc là /ˈjuːnɪfɔːrm/ và từ này bắt đầu bằng phụ âm /j/ nên chúng ta phải dùng “a uniform”. Trường hợp thứ 2, phát âm của từ “hour” là /ˈaʊər/ dẫn tới từ này bắt đâu bằng nguyên âm đôi /aʊ/. Do vậy chúng ta phải dùng là “an hour” trong trường hợp này.

Cách sử dụng mạo từ “The”

Các dùng chung của mạo từ xác định “the”

Khác với mạo từ “a/an”, mạo từ “the” đi được với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều. Chúng ta có thể dùng “the apple” hay “the apples” đều được. Tuy nhiên, mạo từ “the” có đặc điểm là phải dùng với danh từ xác định, được nói đến từ lần thứ 2 trở đi.

Ví dụ: I live in a house. The house is large. (Tôi sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà ấy rộng lắm.)

Trong ví dụ trên, từ house đầu tiên phải đi với mạo từ “a” vì chúng ta không biết ngôi nhà được nói đến là ngôi nhà nào. Tuy nhiên khi được nhắc lại ở câu số 2 thì chúng ta đã xác định được ngôi nhà nói tới, do vậy từ “house” sau đó đi với mạo từ “the”.

Những trường hợp mà bắt buộc phải dùng mạo từ “the”

1 – Khi danh từ được cho là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth…

2 – Khi nói đến số thứ tự. Ví dụ: the first, the second…

3 – Với cấu trúc “The + ADJ (tính từ)” để chỉ một nhóm đối tượng cụ thể mang đặc điểm của tính từ đó. Ví dụ: the old and the young (người già và người trẻ), the rich (người giàu), the poor (người nghèo)…

4 – Với cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để chỉ dòng họ, gia đình. Ví dụ: The Jacksons (gia đình Jackson), The Smiths (gia đình Smith)…

5 – Với tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Red River (sông Hồng), the Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương)…

6 – Với tên của các loại nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the piano, the trumpet…

7 – Với tên của các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union” Hoặc với tên đất nước có hình thức số nhiều trong tên. Ví dụ: The United States, The United Kingdom, the Republic of Ireland, the Philippines…

Những trường hợp không dùng mạo từ “A – An – The”

1 – Không dùng mạo từ cho những danh từ số nhiều, hoặc danh từ đếm được mang nghĩa nói chung

2 – Không dùng mạo từ trước:

  • Tên gọi các bữa ăn (dinner, launch…)
  • Tên gọi các ngôn ngữ (English, Vietnamese…)
  • Tên gọi các môn thể thao (soccer, volleyball…)
  • Tên gọi hầu hết các con đường, thành phố, đất nước… (Doan Ke Thien Street, Ly Thai To Street…)
  • Tên gọi các ngọn núi riêng lẻ, các hồ (Hoan Kiem lake, Swan lake…)
  • Tên gọi một số phương tiện giao thông vận tải (car, bus…)

3 – Không dùng mạo từ khi muốn nhấn mạnh đến các hành động diễn ra tại một địa điểm thay vì bản thân địa điểm ấy. Các danh từ thường thấy trong trường hợp này gồm: school, hospial, university…

Bài tập luyện tập cách dùng mạo từ “A – An – The”

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ)

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.

A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.

A. the B. a C. an D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?

A. a B. the C. an D. x

5. Can you show me ________way to ________station?

A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the

Đáp án

1. B 2. A 3. D 4. B 5. A

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Thành thạo hơn cách dùng “a, an, the” với sách Tiếng Anh Cơ Bản, cuốn sách gói gọi kiến thức của 3 cấp học với 4 mảng nội dung lớn gồm PHÁT ÂM – TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP – KỸ NĂNG (nghe – nói – đọc – viết).

Sự kiện

Từ khóa » Cách Dùng A An The Lớp 8