Cách Dùng Bổ Ngữ Thời Lượng 时量补语 Trong Tiếng Hoa
Có thể bạn quan tâm
Bổ ngữ thời lượng 时量补语
时量补语表示一个动作或一种状态继续多长时间。
Bổ ngữ chỉ thời lượng dùng để biểu thị một động tác hoặc một loại hình thái kéo dài trong thời gian dài.
Ví dụ: 每天早上他都要打太极拳半个小时。
Mỗi buổi sáng anh ấy đều tập Thái Cực Quyền nửa tiếng đồng hồ.
我们去超市了两个小时。
Chúng tôi đi siêu thị hết hai tiếng.
Phía sau động từ nếu có tân ngữ, thường phải lặp lại động từ. Bổ ngữ thời lượng đặt ở phía sau động từ lặp lại.
Ví dụ: 我找钥匙找了半天, 也没找到。
Tôi tìm chìa khóa cả nữa ngày cũng không tìm thấy.
Nếu như tân ngữ không phải đại từ chỉ người, bổ ngữ thời lượng có thể đặt giữa động từ và tân ngữ, giữa bổ ngữ thời lượng và tân ngữ có thể thêm “ 的 ”.
来中国以前, 他学过三个月(的)汉语。
Trước khi đến Trung Quốc, anh ấy đã học tiếng Hoa trong ba tháng.
Nếu như tân ngữ tương đối phức tạp, thường đặt bổ ngữ phía trước câu.
那件新买的衣服,他找了两个小时了, 可是也没找到。
Bộ đồ mới vừa mua, anh ấy đã tìm hết hai tiếng đồng hồ, nhưng cũng không tìm thấy nó.
Tư liệu tham khảo: Thế giới Hoa ngữ. Bài viết cách dùng bổ ngữ chỉ thời lượng 时量补语 trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vnTừ khóa » đặt Câu Với Bổ Ngữ Thời Lượng
-
Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung - Trung Tâm Tiếng Trung SOFL
-
Bổ Ngữ Thời Lượng Tiếng Trung | Cách Dùng Cấu Trúc Chính Xác
-
Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung - Đa Ngôn Ngữ You Can
-
Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung
-
BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG - Trung Tâm Hoa Văn SaigonHSK
-
Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung - Trung Tâm Hoa Văn SaigonHSK
-
Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung Phải Sử Dụng Như Thế Nào?
-
Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung 时量补语
-
BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG - Trung Tâm Tiếng Trung HOÀNG LIÊN
-
Yī Kè Zhōng 、yī (gè )xiǎo Shí - Facebook
-
BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG - Tiếng Trung Thăng Long
-
Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung.
-
Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung: Tổng Hợp Các Loại Và Ví Dụ
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung: Bổ Ngữ Thời Lượng (时量补语) - Siêu Chi Tiết