Cách Dùng Đại Từ Phản Thân - Reflexive Pronouns | WILLINGO
Có thể bạn quan tâm
Bài này giới thiệu cách dùng Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns, và các lưu ý đặc biệt.
Rất đặc biệt và cần phải xem nếu không muốn mắc phải những lỗi không đáng mắc.
Nội dung chính:
|
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN LÀ GÌ?
Đại từ phản thân là một dạng đặc biệt của đại từ.
Hình thức sử dụng chủ yếu của đại từ phản thân là làm tân ngữ của động từ chính trong câu, trong đó chủ thể của hành động (chủ ngữ) cũng là đối tượng tiếp nhận hành động này (thế nên mới gọi là PHẢN THÂN).
Về mặt hình thái, tương ứng với mỗi ĐẠI TỪ CHỈ NGÔI là một đại từ phản thân (xem bảng bên dưới.)
GIỐNG VÀ SỐ CỦA ĐẠI TỪ PHẢN THÂN:
Đại từ phản thân có mối liên hệ với chủ ngữ của câu, vì vậy nó mượn luôn ý nghĩa về giống và số của chủ ngữ (nếu có). Ví dụ: nếu chủ ngữ là số nhiều – giống đực, thì đại từ phản thân cũng mang ý nghĩa số nhiều – giống đực.
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN BAO GỒM:
Số ít | myself – yourself – himself – herself – itself |
Số nhiều | ourselves – yourselves – themselves |
CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ PHẢN THÂN TRONG TIẾNG ANH
Đại từ phản thân trong tiếng Anh có tần suât sử dụng không nhiều, nhưng lại khá phức tạp và dễ mắc lỗi khi sử dụng. Bên dưới là một các cách sử dụng chính, bao gồm cả phần nâng cao.
Cách dùng 1:
Không bao giờ dùng ĐẠI TỪ PHẢN THÂN làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
Herself repaired the door. (Ví dụ, nếu muốn nói: Chính cô ấy sửa cái cửa)
Trong trường hợp này, phải dùng:
🔊 Play
She herself repaired the door.
Chính tay cô ấy sửa cái cửa.
hoặc:
🔊 Play
She repaired the door herself.
Chính tay cô ấy sửa cái cửa.
Cách dùng 2:
Dùng ĐẠI TỪ PHẢN THÂN làm TÂN NGỮ TRỰC TIẾP hoặc TÂN NGỮ GIÁN TIẾP khi đối tượng chịu tác động của hành động cũng chính là chủ thể thực hiện hành động đó.
Xem các ví dụ dưới đây để thấy sự khác nhau trong ý nghĩa và cách dùng ĐẠI TỪ PHẢN THÂN và các trường hợp không phản thân:
PHẢN THÂN (chủ thể = đối tượng) | KHÔNG PHẢN THÂN (chủ thể # đối tượng) |
DÙNG LÀM TÂN NGỮ TRỰC TIẾP | |
🔊 Play I taught myself to cook when I was a student. Tôi tự học nấu ăn (tôi tự dạy tôi nấu ăn) khi tôi còn là sinh viên | 🔊 Play I taught my daughter to cook. Tôi dạy con gái nấu ăn. |
🔊 Play You may hurt yourself if you do it that way. Cậu có thể bị đau (tự làm mình đau) nếu cậu làm theo kiểu đó. | 🔊 Play You may hurt him if you do it that way. Cậu có thể làm anh ấy đau nếu cậu làm kiểu đó. |
🔊 Play He blamed himself for letting her go. Anh ấy tự trách mình vì đã để cô ấy ra đi. | 🔊 Play He blamed John for letting her go. Hắn trách John vì đã đẻ cô ấy đi. |
DÙNG LÀM TÂN NGỮ GIÁN TIẾP | |
🔊 Play He brought himself a cup of coffee. Hắn tự lấy một cốc cà phê. | 🔊 Play He brought me a cup of coffee. Anh ta lấy cho tôi một cốc cà phê. |
🔊 Play After the test, she felt relaxed and gave herself a holiday. Sau cuộc thi, cô cảm thấy thảnh thơi và tự thưởng cho mình một kỳ nghỉ. | 🔊 Play After the test, she felt relaxed and gave the kids a holiday. Sau cuộc thi, cô ấy cảm thấy thảnh thơi và thưởng cho bọn trẻ một kỳ nghỉ. |
Một số động từ thường dùng đại từ phản thân làm TÂN NGỮ TRỰC TIẾP:
amuse | blame | cut | dry | enjoy | help |
hurt | introduce | kill | prepare | satisfy | teach |
Cách dùng 3:
Dùng đại từ phản thân làm TÂN NGỮ GIỚI TỪ (đứng sau giới từ) khi tân ngữ đó có liên quan tới chủ ngữ:
🔊 Play The workers had to cook for themselves. Những người công nhân phải tự nấu ăn (tự nấu cho minh). | The workers had to cook for them. “The workers had to cook for them” không sai về ngữ pháp nhưng thể hiện đối tượng khác với chủ thể của hành động (Công nhân phải nấu ăn cho những người khác, không phải cho chính họ). |
🔊 Play She was sorry for herself. Cô ấy cảm thấy tiếc thương cho bản thân mình. | She was sorry for her. “She was sorry for her” không sai về ngữ pháp nhưng thể hiện đối tượng khác với chủ thể của hành động (Cô ấy cảm thấy tiếc cho một phụ nữ khác, không phải chính cô ấy) |
Cách dùng 4:
Dùng by + ĐẠI TỪ PHẢN THÂN khi muốn nói ai đó làm việc gì đó một mình/không có sự trợ giúp của ai khác:
Ví dụ:
🔊 Play
She repaired the door by herself.
🔊 Play
The little boy had to stand up by himself.
Thằng bé phải tự đứng lên.
🔊 Play
He cooked the meal by himself.
Hắn tự nấu bữa ăn.
Nếu bỏ by + đại từ phản thân thì câu vẫn có nghĩa, nhưng không chuyển tải ý “một mình”.
Ví dụ:
🔊 Play
She repaired the door by herself.
Cô ấy sửa cái cửa một mình.
Nếu bỏ by herself thì câu vẫn có nghĩa, nhưng không thể hiện ý “một mình”:
She repaired the door
Cô ấy sửa cái cửa.
Cách dùng 5:
Dùng để nhấn mạnh cho chủ ngữ hoặc cho danh từ/cụm danh từ đứng trước nó (trường hợp này gọi là Intensive reflexive pronouns/intensive pronouns/emphatic pronouns).
Điểm cần lưu ý là:
Đại từ phản thân khi dùng để nhấn mạnh (Intensive reflexive pronoun) thì chỉ có tác dụng nhấn mạnh cho chủ thể đã nhắc tới trước nó, không quyết định ý nghĩa của câu.
Vì vậy, hoàn toàn có thể bỏ Intensive reflexive pronoun mà không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu (chỉ ảnh hưởng đến sắc thái tình cảm).
Đối với trường hợp đại từ phản thân đóng vai trò tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp thì không thể bỏ (vì nếu bỏ thì câu không đủ nghĩa).
Ví dụ 1: Đại từ phản thân để nhấn mạnh (intensive reflexive pronoun)
She herself wrote the poem. (chính cô ấy viết bài thơ đó, chứ không phải ai khác).
Hoặc:
She wrote the poem herself. (có thể đặt ở ngay sau từ mà nó nhấn mạnh, hoặc đặt cuối câu)
Có thể bỏ herself: She worte the poem. Câu vẫn có nghĩa.
Ví dụ 2: Đại từ phản thân làm tân ngữ trực tiếp (reflexive pronoun)
She taught herself to play the piano.
Trường hợp này không bỏ được đại từ phản thân vì nó là tân ngữ trong câu, là đối tượng nhận tác động của động từ (Cô ấy dạy chính cô ấy chơi đàn piano. Việt hóa: Cô ấy tự học chơi đàn piano)
MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
Lưu ý #1:Không dùng đại từ phản thân sau các động từ chỉ công việc người ta thường làm cho bản thân mình, ví dụ: tắm rửa, cạo râu, mặc quần áo…, mặc dù đây cũng là các hoạt động “mình tự làm cho mình“ | |
🔊 Play I wash in cold water every morning. Sáng nào tôi cũng tắm nước lạnh. | I wash [myself] in cold water every morning. |
🔊 Play We dressed and came downstairs for the party. Chúng tôi mặc quần áo và đi xuống dự tiệc. | We dressed [ourselves] and came downstairs for the party. |
🔊 Play He never shaved. Hắn không bao giờ cạo râu. | He never shaved [himself]. |
Chỉ dùng đại từ phản thân với các động từ này trong trường hợp muốn nhấn mạnh, các trường hợp cá biệt, không thông thường như các trường hợp đề cập đến trong Lưu ý #1: 🔊 Play She dressed herself despite the twisted ankle. Cô bé tự mặc quần áo mặc dù chân bị đau. 🔊 Play He shaved himself carefully for the date. Hắn cạo râu cẩn thận để tới cuộc hẹn. 🔊 Play The boy is old enough to wash himself. Thằng bé đủ lớn để tự tắm. |
Lưu ý #2:Không dùng ĐẠI TỪ PHẢN THÂN mà dùng ĐẠI TỪ CHỈ NGÔI TÂN NGỮ sau giới từ chỉ địa điểm, và sau giới từ with khi mang nghĩa “theo cùng với ai” | |
🔊 Play He had a heap of files next to him. Hắn có một đống tài liệu bên cạnh. | He had a heap of files next to himself. |
🔊 Play She had no money with her. Cô ấy không có đồng nào mang theo người. | She had no money with herself. |
🔊 Play She brought a lot of clothes with her. Cô ấy mang theo rất nhiều quần áo. | She brought a lot of clothes with herself. |
PHẦN NÂNG CAO |
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN TRONG PHRASAL VERBS
Trong trường hợp này, ý nghĩa của động từ bị thay đổi ít nhiều so với ý nghĩa thông thường của nó.
Ví dụ:
Help oneself to something: Tự lấy cái gì để phục vụ mình
🔊 Play
Help yourself to the cookies.
Tự lấy bánh ăn đi.
See oneself as: Tưởng tượng mình như là…
🔊 Play
She saw herself as a princess in fairy tales.
Cô ấy tự thấy mình như là công chúa trong chuyện cổ tích.
See oneself out: Rời khỏi nơi mà mình vừa tới
🔊 Play
I’ll see myself out!
Tao lượn đây.
Behave oneself: Cư xử đúng mực
🔊 Play
There are children here. Please behave yourself.
Có bọn trẻ ở đây. Xin hãy cư xử cho đúng mực.
Find oneself doing something/with something somebody/in at on somewhere: (Ngạc nhiên) nhận ra rằng mình đang làm gì/đang cùng với ai, cái gì/đang ở đâu đó mà mình không có chủ định như thế.
🔊 Play
When he woke up, he found himself lying in a hospital room.
Khi tỉnh lại, hắn thấy mình đang nằm trong buồng bệnh.
🔊 Play
If you keeping on behaving like that, you’ll find yourself with all bad friends.
Nếu cậu cứ cư xử như vậy, cậu sẽ chỉ có toàn bạn xấu thôi.
🔊 Play
Close your eyes. Take a deep breath. And you’ll find yourself in paradise.
Nhắm mắt lại. Hít thật sâu. Và bạn sẽ thấy mình đang ở trên thiên đàng.
Content oneself with something: Tự hài lòng với cái gì.
🔊 Play
During the war, we had to content ourselves with the sort of food that nobody now would take.
Trong thời kỳ chiến tranh, chúng tôi phải tự hài lòng với những thứ đồ ăn mà bây giờ thì không ai thèm ăn cả.
Treat oneself to something: Tự thưởng thức, tự chiêu đãi mình, xả láng
🔊 Play
Feel free to treat yourself to any food here. You can diet tomorrow.
Cứ thoải mái ăn bất cứ thứ gì ở đây. Ngày mai lại ăn kiêng.
Pride oneself on something: Tự đánh giá cao bản thân về cái gì
🔊 Play
She prides herself on playing the piano.
Cô ấy tự hào về khả năng chơi đàn piano của mình.
GRADED QUIZINSTRUCTIONS:
Number of questions: 30
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Time limit: 0Quiz Summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Quiz complete. Results are being recorded.
Results
0 of 30 questions answered correctly
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Average score |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
BÀI LIÊN QUAN
Tất cảMust knowAdjectivesAdverbsConjunctionsInterjectionsNounsPrepositionsParallelismPronounsTips & TricksCách dùng WHO | Đại từ quan hệ | Nên biếtBài này giới thiệu cách dùng WHO trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong những đại từ quan ...Cách dùng THAT | Đại từ quan hệ | Nên biếtBài này giới thiệu cách dùng THAT trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong những đại từ quan ...Mệnh đề quan hệ | Một số kiến thức cơ bảnMệnh đề quan hệ là gì, có những loại mệnh đề quan hệ nào, cách dùng của từng loại ra ...So sánh của tính từ | 11 quy tắc | Cần biếtBài này giới thiệu 11 quy tắc so sánh của tính từ trong tiếng Anh, gồm quy tắc về chính ...More... 95SHARESShareTweetTừ khóa » đại Từ Phản Thân Cách Dùng
-
Ngữ Pháp - Đại Từ Phản Thân - TFlat
-
Đại Từ Phản Thân (reflexive Pronouns) Và Những điều Bạn Cần Biết
-
Tổng Quan Kiến Thức đại Từ Phản Thân (Reflexive Pronouns)
-
Đại Từ Phản Thân (Reflexive Pronouns) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Anh (reflexive Pronouns)
-
Cách Dùng Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Anh Chi Tiết Có Ví Dụ ...
-
Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Anh - Ms Hoa Giao Tiếp
-
Động Từ Phản Thân Là Gì? Cách Dùng Trong Tiếng Đức
-
Đại Từ Phản Thân (Reflexive Pronouns) Là Gì - Cách Sử Dụng Và Bài ...
-
Đại Từ Phản Thân (Reflexive Pronouns): ý Nghĩa, Cách Dùng Chi Tiết
-
Hiểu Rõ Về Cách Dùng đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Anh - Grammarly
-
Toàn Bộ Kiến Thức Về đại Từ Phản Thân (Reflexive Pronouns) Cần Biết
-
Cách Dùng Đại Từ Phản Thân Dễ Hiểu Nhất (Reflexive Pronouns)
-
Đại Từ Phản Thân Là Gì, Ví Dụ đại Từ Phản Thân Lớp 8