Cách Dùng động Từ Have ở Thì Hiện Tại đơn - Grammarly

Nội dung

  • Cách chia động từ have ở Thì hiện tại đơn
    • Ở câu khẳng định
    • Ở câu phủ định
    • Một vài ví dụ cho bạn dễ hiểu
  • Công dụng của động từ have ở Thì hiện tại đơn
  • Tạm kết

Động từ have là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Và ở thì hiện tại đơn, nó có rất nhiều công dùng khác nhau.

Hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Cách chia động từ have ở Thì hiện tại đơn

Ở câu khẳng định

S + have / has

Số ít (singular)Số nhiều (plural)
I haveWe have
You haveYou have
He hasShe hasIt hasThey have
Động từ “have” thay đổi tùy theo chủ ngữ (subject)

Ở câu phủ định

Để tạo câu phủ định với “have” trong Thì Hiện tại Đơn, dùng cấu trúc “don’t” / “doesn’t” + “have” (nguyên mẫu)

  • Cách dùng đúng: I don’t have any money. / She doesn’t have any money.
  • Cách dùng sai: I haven’t any money. (chỉ đúng trong tiếng Anh-Anh)
Số ít (singular)Số nhiều (plural)
I don’t haveWe don’t have
You don’t haveYou don’t have
He doesn’t haveShe doesn’t haveIt doesn’t haveThey don’t have
Động từ “have” ở Thì Hiện tại Đơn (phủ định và được viết tắt)

Để tạo một câu hỏi, đơn giản chỉ cần thêm trợ động từ “do” đằng trước chủ ngữ (subject): “Do” / “Does” + chủ ngữ (subject)

  • Do you have any pets now?
  • Does he have any cars?
  • What do you have?

Một vài ví dụ cho bạn dễ hiểu

Đại từ nhân xưngCâu khẳng địnhDạng rút gọnCâu hỏi dạng khẳng địnhDạng rút gọn
I/we/you/theyI have a bike.– (không thể)Do you have a bike?– (không thể)
He/she/itShe has a bike.– (không thể)Does she have a bike?– (không thể)
Câu khẳng định
Đại từ nhân xưngCâu phủ địnhDạng rút gọnCâu hỏi dạng phủ địnhDạng rút gọn
I/we/you/theyWe do not have a bike.We don’t have a bike.Do we not have a bike?Don’t we have a bike?
he/she/itHe does not have a bike.He doesn’t have a bike.Does he not have a bike?Doesn’t he have a bike?
Câu phủ định

Công dụng của động từ have ở Thì hiện tại đơn

Động từ “have” thường được dùng để thể hiện quyền sở hữu, một khả năng, trải nghiệm hay dùng để mô tả. Động từ “have” thường có tân ngữ (object) ở đằng sau.

  • He has a new car.
  • We have time to go to the movies.
  • I have fun.
  • I have black eyes.

Hay bày tỏ nghĩa vụ, bổn phận của người nói

  • We have to wear helmets when we ride motorbikes.
  • He is ill and has to stay in bed.

Ngoải ra, động từ “have” còn hay dùng để thay thế cho động từ “eat” và “drink”.

  • He has sandwiches for breakfast.(He eats sandwiches for breakfast)
  • I have tea every morning.(I drink tea every morning)

“Have” còn là một trợ động từ rất quan trọng.

  • He has lived in Da Nang for a year.

Với ví dụ trên, trợ động từ “have” + động từ chính (main verb) ở dạng quá khứ phân từ tạo thành Thì Hiện tại Hoàn thành.

Tạm kết

Như vậy là bạn đã cùng mình học xong cách dùng động từ have ở Thì hiện tại đơn. Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học Thì hiện tại tiếp diễn – thì quan trọng thứ 2 chỉ sau Thì hiện tại đơn.

Nếu thấy bài học hay thì đừng quên chia sẻ nhé.

Học bài trước

There is / there are

Học bài kế tiếp

Thì hiện tại tiếp diễn

0 0 lượt thíchBạn thấy bài này thế nào?

Từ khóa » Từ Have Chia Hiện Tại đơn