Cách Dùng Have Has Trong Tiếng Anh Và Bài Tập Mẫu
Có thể bạn quan tâm
- Sign in / Join
- Ngữ pháp tiếng anh
- Tiếng anh thông dụng
Cách dùng have has trong tiếng Anh như thế nào? Khi nào dùng have và has? Bài tập về dạng này làm có khó không? Cùng Wiki tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về cách dùng của chúng nhé!
Mục lục nội dung
- Khi nào dùng have và has?
- Cách dùng have has phân biệt qua chủ ngữ
- Các dạng viết tắt của have và has
- Lưu ý để dùng have has đúng cách
- Những trường hợp hay dùng Have has
- Một số câu hỏi với have và has thường gặp
- 1. Have là số ít hay nhiều?
- 2. Has là số ít hay nhiều?
- 3. I have hay i has?
- 4. Tên riêng dùng have hay has?
- 5. Cách đặt câu hỏi với have
- Bài tập về have và has
- Bài tập have has lớp 3
- Dùng have và has viết lại các câu sau
- Bài tập
- Đáp án
Khi nào dùng have và has?
Đầu tiên để có thể biết được cách sử dụng have và has, cần phải nắm vững được cách sử dụng 3 ngôi trong tiếng Anh. Đây là yếu tố để giúp bạn dễ dàng xác định khi nào dùng have khi nào dùng has. Ba ngôi sẽ được chia làm 2 loại số ít và số nhiều lần lượt như sau:
- Số ít: Ngôi thứ nhất (I), ngôi thứ hai (You), ngôi thứ ba số ít (He, She, It).
- Số nhiều: Ngôi thứ nhất (We), ngôi thứ hai (You), ngôi thứ ba số nhiều (They, …)
Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít chúng ta sẽ dùng HAS và những trường hợp còn lại thì sẽ dùng HAVE.
Ngôi | Ngôi thứ nhất số ít | Ngôi thứ nhất số nhiều | Ngôi thứ 2 | Ngôi thứ 3 số ít | Ngôi thứ 3 số nhiều |
Đại từ nhân xưng | I | We | You | He, She, It | They |
Ý Nghĩa | Tôi, ta, mình, tớ… | Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,… | Bạn, cậu, các bạn, các cậu, chúng mày, các ông, các bà,… | Anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, hắn, nó,… | Họ, bọn họ, bọn nó, bọn chúng, chúng nó, bọn kia,… |
- Ngôi thứ nhất: I, We dùng để đại diện cho bản thân người đang nói: tôi, chúng tôi, chúng ta…
- Ngôi thứ hai: You được dùng trong câu khi bạn muốn nhắc tới người đối diện trong cuộc hội thoại. You dùng ở cả dạng số ít và số nhiều. Chính vì thế you có thể dịch với nhiều nghĩa như bạn, các bạn, mày, chúng mày, anh, chị, các cô, các bác,… .
- Ngôi thứ ba: He, she, it, they… dùng để nhắc đến một người khác, sự vật khác không có mặt trong cuộc nói chuyện nhưng lại được người nói đề cập đến.
Cách dùng have has phân biệt qua chủ ngữ
Khi nào dùng have
Have sẽ được sử dụng trong câu với các ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều.
I / You / We / They + have
Ví dụ:
- I have a dog. Tôi có một con chó.
- We have breakfast at 8.00 a.m. Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ.
- They have many books. Các bạn ấy có rất nhiều sách.
Bên cạnh đó nếu trong câu có chủ ngữ số nhiều từ 2 danh từ trở lên thì cũng sử dụng have
Ví dụ: Jake and John have a headache. Jake and John bị đau đầu.
Khi nào dùng has
Ngược lại với have thì has chỉ sử dụng với các chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
He / She / It + has
Ví dụ:
- He has a good friend. Anh ta có một người bạn tốt.
- She has two cats and one dog. Cô ấy có một con mèo và một con chó.
Bên cạnh đó nếu trong câu có chủ ngữ là một danh từ số ít thì ta cũng sử dụng has
Ví dụ: John has a pen. John có một cây bút.
Các dạng viết tắt của have và has
Ngoài phân biệt khi nào dùng have/has, bạn còn cần lưu ý cả các dạng viết tắt (contractions) của động từ đặc biệt này. Dưới đây là bảng tổng hợp các dạng viết tắt của have và has để bạn biết khi nào dùng have has ở dạng rút gọn:
I have | I’ve |
We have | We’ve |
You have | You’ve |
He has | He’s |
She has | She’s |
It has | It’s |
They have | They’ve |
Has not | Hasn’t |
Have not | Haven’t |
*Lưu ý các dạng viết tắt rất phổ biến trong tiếng Anh thông thường, kể cả văn viết hay văn nói. Tuy nhiên, đối với các kiểu viết trang trọng hơn, chẳng hạn như bài viết học thuật hoặc kinh doanh, người ta sẽ không viết tắt. Vì vậy trong trường hợp này, bạn nên viết dạng đầy đủ của động từ have hoặc has.
Lưu ý để dùng have has đúng cách
Nếu câu xuất hiện chủ ngữ là một tên riêng, ta coi đó bằng với “he, she, it”, khi đó sẽ dùng has.
Ví dụ: Lan has a very beautiful dress. Lan/Cô ấy có một chiếc đầm rất đẹp.
Nếu chủ ngữ có từ hai tên riêng trở lên, ta coi chủ ngữ câu bằng với “they”, nên động từ sẽ là have.
Ví dụ: Nam and Phong have the same favourite football player. Nam và Phong có cùng một cầu thủ yêu thích.
Chủ ngữ số nhiều có thể là ngôi thứ nhất đi kèm với một hay nhiều tên riêng, khi đó ta coi chủ ngữ bằng với “we” – Ngôi thứ nhất số nhiều, khi đó động từ sẽ là have. (Lưu ý, trong tiếng Anh người ta thường nhắc đến người khác trước rồi mới đến mình – You and I…)
Ví dụ: Sandy and I have the same birthday. Sandy và tôi có cùng ngày sinh nhật.
Những trường hợp hay dùng Have has
Have/has ở trên là ta đang dùng như dạng động từ chính, với nghĩa là “có“. Khi ở dạng câu hỏi hoặc phủ định sẽ cần mượn trợ động từ:
Ví dụ:
- Do you have free time? (Bạn có thời gian rảnh không?)
- We don’t have enough space for a new table. (Chúng tôi không có đủ chỗ cho một cái bàn mới.)
- Does she have two sisters? No, she doesn’t. She only has one sister. (Cô ấy có hai em gái phải không? Không. Cô ấy chỉ có một em gái.)
Ngoài ra, trong tiếng Anh người ta còn dùng have got/has got cũng có nghĩa là “có“. Nhưng khác với have/has, khi ở dạng câu hỏi và phủ định không cần trợ động từ mà sẽ dùng chính have/has để đảo ra đầu câu hoặc thêm not vào sau:
Ví dụ:
- Have you got free time?
- We haven’t got enough space for a new table.
- Has she got two sisters? No, she hasn’t. She only has got one sister.
Bên cạnh đó, bạn còn hay gặp have/has trong thì thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn với công thức have/has + V3/ed.
Trong tất cả các trường hợp dùng have/has trên thì cách phân biệt khi nào dùng have/has đều áp dụng giống nhau như phần trên đã đề cập đến.
Một số câu hỏi với have và has thường gặp
1. Have là số ít hay nhiều?
“Have” là một từ khá phổ biến trong tiếng Anh, được dùng theo nhiều nghĩa và trong các cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Nhưng trong bài viết này, chúng ta chỉ xét về nghĩa đơn giản nhất của “have” – nghĩa là “có”. Trong đó have được dùng với các chủ từ là I, We, You, They và danh từ là số nhiều.
2. Has là số ít hay nhiều?
Tương tự với “have”, “has” cũng có nghĩa là “có”, được dùng với các chủ từ là He, She, It, danh từ là số ít và danh từ không đếm được.
3. I have hay i has?
Tất nhiên là I luôn đi chung với Have rồi.
4. Tên riêng dùng have hay has?
Tên riêng có thể dùng have hay has đều được. Tùy vào từng trường hợp mà ta có cách sử dụng riêng.
- Nếu câu xuất hiện chủ ngữ là một tên riêng, ta coi đó bằng với “he, she, it”, khi đó sẽ dùng has. Ví dụ: Lan has a very beautiful dress. Lan/Cô ấy có một chiếc đầm rất đẹp.
- Nếu chủ ngữ có từ hai tên riêng trở lên, ta coi chủ ngữ câu bằng với “they”, nên động từ sẽ là have. Ví dụ: Minh and Huong have the same favourite football player. Minh và Hương có cùng một cầu thủ yêu thích.
- Chủ ngữ số nhiều có thể là ngôi thứ nhất đi kèm với một hay nhiều tên riêng, khi đó ta coi chủ ngữ bằng với “we” – Ngôi thứ nhất số nhiều, khi đó động từ sẽ là have. (Lưu ý, trong tiếng Anh người ta thường nhắc đến người khác trước rồi mới đến mình – You and I…). Ví dụ: Minh and I have the same birthday. Minh và tôi có cùng ngày sinh nhật.
5. Cách đặt câu hỏi với have
Khi đặt câu hỏi với “have,” bạn thường sử dụng các từ hỗ trợ như “do” hoặc “does” hoặc “did” (trong câu ở quá khứ). Dưới đây là một số cách bạn có thể đặt câu hỏi sử dụng “have” ở cả dạng số ít và số nhiều:
- Dạng số ít: Does he have a car? (Anh ấy có một chiếc xe ô tô không?). Do you have any siblings? (Bạn có anh chị em nào không?)
- Dạng số nhiều: Do they have a garden? (Họ có một khu vườn không?). Have your friends seen that movie? (Bạn bè của bạn đã xem bộ phim đó chưa?)
- Câu hỏi ở quá khứ: Did she have a good time at the party? (Cô ấy đã có thời gian vui vẻ tại bữa tiệc không?)
Chú ý rằng ở dạng số ít, chúng ta sử dụng “does” hoặc “do” làm động từ trợ từ phụ thuộc vào chủ ngữ của câu (he/she/it sử dụng “does,” còn các chủ ngữ khác sử dụng “do”). Ở dạng số nhiều, chúng ta sử dụng “do” cho tất cả các chủ ngữ.
Nếu muốn thêm thông tin chi tiết hơn vào câu hỏi, bạn có thể sử dụng từ nghi vấn như “what,” “where,” “when,” “why,” “how,”….
Ví dụ:
- What does she have for breakfast? (Cô ấy ăn gì vào buổi sáng?)
- How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu sách?)
Bài tập về have và has
Bài tập have has lớp 3
Bài tập 1: Điền từ have hoặc has vào chỗ trống:
- I __________ a house.
- She __________ a dog.
- He __________ a car.
- We __________ a family.
- You __________ a school.
- They __________ friends.
- My father __________ a computer.
- Nam __________ a book.
- The students __________ a test today.
- My friend’s name is Lan. She __________ a dog.
- My parents’ names are Huong and Minh. They __________ a car.
- My brother’s name is Tuan. He __________ a school.
- My sister’s name is Thu. She __________ friends.
Đáp án
- Have
- Has
- Has
- Have
- Have
- Have
- Has
- Has
- Have
- Has
- Have
- Has
- Has
Dùng have và has viết lại các câu sau
Bài tập
- We / a / picnic / in / the / park / every / summer.
- She / a / beautiful / garden / with / many / flowers.
- They / a / new / puppy / named / Max.
- The classroom / many / students / and / colorful / posters.
- I / a / big / family / gathering / next / weekend.
- The book / interesting / stories / and / beautiful / illustrations.
- My grandparents / a / cozy / house / in / the / countryside.
- They / a / busy / schedule / with / work / and / activities.
- She / a / little / brother / who / loves / playing / games.
- The computer / a / fast / processor / for / quick / performance.
- We / a / lovely / time / at / the / beach / last / summer.
- The family / a / tradition / of / celebrating / birthdays / together.
- The baby / a / cute / smile / that / melts / everyone’s / heart.
- The students / an / important / test / next / week.
- They / a / dog / and / two / cats / as / their / pets.
Đáp án
- We have a picnic in the park every summer.
- She has a beautiful garden with many flowers.
- They have a new puppy named Max.
- The classroom has many students and colorful posters.
- I have a big family gathering next weekend.
- The book has interesting stories and beautiful illustrations.
- My grandparents have a cozy house in the countryside.
- They have a busy schedule with work and activities.
- She has a little brother who loves playing games.
- The computer has a fast processor for quick performance.
- We had a lovely time at the beach last summer.
- The family has a tradition of celebrating birthdays together.
- The baby has a cute smile that melts everyone’s heart.
- The students have an important test next week.
- They have a dog and two cats as their pets.
- Xem thêm bài viết liên quan: Cách dùng was were trong tiếng Anh
RELATED ARTICLESMORE FROM AUTHOR
Sau without là gì? Cấu trúc và ý nghĩa của Without
Sau hope là gì? Các cấu trúc và cách dùng Hope
Continue To V hay Ving? Các cấu trúc của Continue
Các động từ theo sau là V ing và To V
Câu điều kiện lớp 9: Công thức và bài tập mẫu
Câu điều kiện loại 2: Cấu trúc, cách dùng và bài tập
5 1 voteArticle Rating Đăng ký theo dõi Đăng nhậpNotify of new follow-up commentsnew replies to my comments Label Name* Email* Website Label Name* Email* Website 7 Comments Cũ nhất Mới nhất Bình chọn nhiều nhất Inline FeedbacksXem tất cả các bình luận Quỳnh Chi 2 năm trước đâyQuỳnh Chi
-1 Trả lời Quỳnh Chi 2 năm trước đâyXin chào mọi người Tôi là Quỳnh Chi Sinh sống tại KĐT Đặng Xá ,Gia Lâm, Hà Nội Nice to meet you Rất vui khi được gặp bạn
5 Trả lời hung 2 năm trước đây Reply to Quỳnh Chi=))
-1 Trả lời Duẩn 2 năm trước đâyI + have hay has mn ơi
10 Trả lời Manh 2 năm trước đây Reply to Duẩnhave nha
2 Trả lời Lysandra 1 năm trước đây Reply to DuẩnDùng have khi chủ từ là I We You They tên 2 người trở lên danh từ số nhều Dùng has khi chủ từ là He She It tên 1 người danh từ số ít
0 Trả lời Minh 1 năm trước đâyRất dễ hiểu, Thanks ad
2 Trả lờiBài viết mới
- All
- chúc mừng sinh nhật tiếng anh
- Luyện nghe tiếng anh
- Ngữ pháp tiếng anh
- Tiếng anh thông dụng
Màu xanh lá cây tiếng Anh là gì?
13 Tháng mười hai, 2023Cái cổ tiếng Anh là gì? Từ vựng tiếng Anh về...
3 Tháng mười hai, 2023Adv trong tiếng Anh là gì? Vị trí của Trạng từ...
16 Tháng mười một, 2023Rau muống tiếng anh là gì? Rau muống xào tỏi tiếng...
12 Tháng mười một, 2023Màu xanh tiếng Anh là gì? Ý nghĩa màu xanh trong...
8 Tháng mười một, 2023Bình luận mới
- Nguyen Que Chi trong Talking about Ho Chi Minh city – Kể về TP HCM
- Nguyen Que Chi trong Talking about Ho Chi Minh city – Kể về TP HCM
- Ngọc Hân trong Nói về môn học yêu thích bằng tiếng Anh ngắn gọn
- Lysandra trong Cách dùng have has trong tiếng Anh và bài tập mẫu
- hhhggggggggggggggg trong Talk about hanoi – Nói về Hà Nội bằng tiếng Anh
Từ khóa » Cách Dùng Have To Và Has To
-
Trọn Bộ Kiến Thức Về Cấu Trúc Have To Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Have To Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Have To | Định Nghĩa, Cách Dùng, Lưu ý, Bài Tập
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Have To Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Cách Dùng Have Has Và Một Số Lưu ý | Học Tiếng Anh Cùng IDT
-
Have To: Cách Dùng, Công Thức, Bài Tập Có đáp án Chi Tiết
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Have, Has, Had Trong Tiếng Anh - Thủ Thuật
-
Công Thức Have To: Cách Dùng, Ví Dụ Và Bài Tập Chi Tiết Nhất
-
Công Thức Have To Và Cách Dùng Chính Xác Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Have To Trong Tiếng Anh: Ví Dụ Và Bài Tập
-
Cách Dùng Have To Và Have Got To - Học Tiếng Anh
-
Cách Dùng Have, Has, Have To, Had | Ms Vân Anh Athena Toeic
-
Cách Dùng Have/has/have To/had - Anh Ngữ Athena
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Have To Trong Tiếng Anh - Ôn Thi HSG