Cách Dùng Otherwise Trong Tiếng Anh Mà ít Người Biết

Trong ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng bắt gặp từ “Otherwise”. Tuy nhiên có nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt Otherwise và Unless.

Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, Vietgle.vn sẽ tổng hợp kiến thức về cách dùng Otherwise trong tiếng Anh. Đi kèm đó là bài tập để các bạn áp dụng những kiến thức của bài viết về cách dùng của Otherwise.

Nội dung chính

  • 1. Cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh
  • 2. Cách dùng Otherwise trong tiếng Anh
  • 3. Bài tập sử dụng Otherwise trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh

Cấu trúc của Otherwise
Cấu trúc của Otherwise

Cấu trúc 1

Cấu trúc: Otherwise + real condition: Có tức là kẻo, nếu không thì.

Ví dụ: We must be back before midnight otherwise I will be locked out. (Chúng ta phải phục hồi trước nửa đêm nếu không tôi sẽ bị khóa)

Cấu trúc 2

Cấu trúc: Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì. Đi sau nó phải là một điều kiện chẳng thể thực hiện được, mệnh đề phía sau được lùi một thì.

Ví dụ: Trong thì hiện tại:

Her father supports her finance otherwise she couldn’t conduct these experiments (But she can with her father’s support).

Dịch nghĩa: Bố của cô ấy hỗ trợ tài chính cho cô nếu không cô có thể không thể thực hiện được các thí nghiệm này (nhưng cô có thể với sự hỗ trợ của cha cô).

Khi dùng với otherwise:

Thì được lùi về quá khứ: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn’t take any longer).

Dịch nghĩa: Tôi đã sử dụng một chiếc máy tính, nếu không tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn với những tính toán này (Nhưng anh ấy đã không mất nữa).

Lưu ý: Trong tiếng Anh thông thường (colloquial English) người ta dùng “or else” để thay thế cho “otherwise”.

2. Cách dùng Otherwise trong tiếng Anh

Thường ở trong tiếng Anh những phố từ sẽ có nhiều tầng nghĩa khi ở những vị trí khác nhau trong câu. Đối với Otherwise cũng vậy, tùy theo vị trí nó sẽ có vai trò và ý nghĩa riêng. Để tìm hiểu thêm về cách dùng của Otherwise trong tiếng Anh hãy đọc tiếp phần sau của bài viết.

Cách dùng của Otherwise
Cách dùng của Otherwise

Otherwise khi là một liên từ.

Otherwise khi đóng vai trò là một liên từ trong câu sẽ mang nghĩa là: Nếu không thì. Thường được sử dụng sau lời đề nghị để thể hiện ý nói nếu không làm theo lời đề nghị đó sẽ như thế nào. Thường sẽ đứng ở vị trí đầu câu.

Ví dụ:

  • You’d better hurry, otherwise you’ll miss the train. (Tốt hơn hết bạn nên nhanh lên, nếu không bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.)
  • Take that chocolate away, otherwise I’ll eat it all. (Lấy sô cô la đó đi, nếu không tôi sẽ ăn hết.)
  • They had to leave early, otherwise the children would have been up too late. (Họ phải về sớm, nếu không bọn trẻ đã dậy muộn.)
  • We must be early, otherwise we won’t get a seat. (Chúng ta phải đi sớm, nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi.)

Otherwise khi là một tính từ.

Otherwise khi đóng vai trò là một tính từ trong câu sẽ có nghĩa là: Khác, tức là không như giải định. Theo từ điểm cambridge thì Otherwise = used to show that something is completely different from what you think it is or from what was previously stated.Thường sẽ đứng ở vị trí cuối câu.

Ví dụ:

  • The police believe he is the thief, but all the evidence suggests otherwise. (Cảnh sát tin rằng anh ấy là kẻ trộm, nhưng tất cả bằng chứng thì lại khác.)
  • Under the Bill of Rights, a person is presumed innocent until proved otherwise. (Theo Tuyên ngôn Nhân quyền, một người được coi là vô tội cho đến khi được chứng minh ngược lại)
  • He might have told you he was a qualified electrician, but the truth is quite otherwise. (Anh ấy có thể đã nói với bạn rằng anh ấy là một thợ điện có trình độ, nhưng sự thật thì hoàn toàn khác.)

Otherwise khi là một trạng từ.

Otherwise được dùng dùng như một trạng từ thì thường sẽ đứng ở trước một động từ. Lúc này nó tương đương như apart from this/that.

Ví dụ:

  • Lan eats 5 bowls of rice every Sunday. He otherwise eats very little. (Lân ăn 5 tô cơm mỗi Chủ Nhật. Anh ấy không ăn như vậy thì anh sẽ ăn rất ít đi.)
  • It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful. (Nó phải được dùng trong một phòng thông gió tốt. Dùng chỗ khác thì nó có thể sẽ bị hư hại.)
  • In order to make room for new inventory, stores that otherwise would not offer promotional discounts might advertise a limited-time sale. (Để lấy chỗ cho hàng mới về, các shop mà ngoài ra không phân phối ưu đãi khuyến mại thì có thể quảng bá một đợt sale có thời hạn.)

Cách sử dụng Otherwise trong câu điều kiện.

Otherwise được dùng như một liên từ trong câu với nghĩa là: Nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì”. Giữa hai mệnh đề trong câu lúc này muốn sử dụng otherwise thì phải nối với nhau bằng dấu chấm, hoặc chấm phẩy. Lưu ý là với câu điều kiện không có thực (câu điều kiện loại 2, loại 3) thì mệnh đề sau otherwise phải lùi một thì.

Ví dụ 1: You hurry up; otherwise you will be late for school. (Bạn phải nhanh lên nếu không bạn sẽ bị trễ học)

-> Đây là câu điều kiện loại 1: Real condition, nên sẽ không cần lùi thì.

Ví dụ 2: I used a computer; otherwise I would have taken longer with these calculations. (Tôi đã sử dụng máy tính; nếu không có nó thì tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn với những phép tính này rồi.)

-> Đây là câu điều loại 3: Unreal condition, nên phải lùi thì.

3. Bài tập sử dụng Otherwise trong tiếng Anh

Vietgle.vn đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết kiến thức về cấu trúc và cách dùng của Otherwise trong tiếng Anh. Dưới đây là những bài tập để các bạn luyện tập lại những kiến thức vừa học. Sau khi làm xong các bạn có thể đối chiếu kết quả với đáp án phía dưới.

Bài tập sử dụng Otherwise
Bài tập sử dụng Otherwise

Bài tập 1

Choose A, B, or C

1. I must go home now … my dad will be angry.

A. Otherwise

B. If

C. Otherwise

2. He used a washing machine … it would have taken him hours to wash all his clothes manually.

A. If

B. Or else

C. Otherwise

3. We must harry … we won’t be able to buy a tickets

A. If

B. Otherwise

C. Or else

Bài tập 2

Viết lại câu sử dụng cấu trúc Otherwise

1. If she doesn’t read the instructions before using them, she will not use them well.

➔ _________________________________________________. (Otherwise)

2. If he doesn’t study carefully, he will not pass the test.

➔ _______________________________________________. (Otherwise)

3. ________ this house is very beautiful, the rent is so expensive. (Otherwise/Unless)

4. The children obviously think many problems ________. (Otherwise/Unless)

5. _______ I go out with my friend, please come at 9 p.m. (Otherwise/Unless)

Bài tập 3

Chọn đáp án đúng

1. ………………………………….. I hurry up, I will miss the bus.

A. If B. Unless C. Otherwise

2. ………………………………… we do not hurry up, we will miss the train.

A. If B. Unless C. Otherwise

3. You must work hard; ………………………………., you will fail the exam.

A. Unless B. If C. Otherwise

4. ……………………………………. I do not work hard, I will fail the Exam.

A. Unless B. Otherwise C. If

5. You are in love with him. Why do you want to pretend …………………………………?

A. Unless B. Otherwise

6. We must hurry up; ……………………………. we will miss the train.

A. Otherwise B. If C. unless

7. The vaccine has saved tens of thousands of children who would …………………………….. have died.

A. If B.Unless C.Otherwise

8. Of course she is interested in him. ………………………………………, she wouldn’t be asking about his whereabouts.

A. If B.Unless C.Otherwise

9. ……………………………….. you work hard, you will fail the test.

A. Unless B. If C.Otherwise

10. I hope she mends her ways. ………………………………….., she will be sacked.

A. If B.Unless C.Otherwise

Đáp án

Đáp án bài tập 1

1. Chọn A

  • Tôi phải về nhà ngay vì bố tôi đang rất tức giận.
  • Không thể chọn B vì nghĩa không liên quan
  • Không chọn C vì trước otherwise là dấu phẩy

2. Chọn B

  • Không chọn A vì nghĩa không liên quan
  • Không chọn C vì trước otherwise không có dấu chấm hoặc chấm phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.

3. Chọn B

  • Không chọn A vì nghĩa không liên quan
  • Không chọn C vì trước otherwise không có dấu chấm hoặc chấm phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.

Đáp án bài tập 2

  1. She must read the instructions before using; otherwise she will not use it well.
  2. He must study carefully; otherwise he will not pass the test.
  3. Otherwise.
  4. Otherwise.
  5. Unless.

Đáp án bài tập 3

  1. Unless
  2. If
  3. Otherwise
  4. Unless
  5. Otherwise
  6. Otherwise
  7. Otherwise
  8. Otherwise
  9. If
  10. Otherwise

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ và chi tiết về cách dùng của Otherwise trong tiếng Anh. Vietgle.vn hy vọng bài viết giúp các bạn nắm rõ hơn về Otherwise trong tiếng Anh là gì cũng như cách dùng trong các trường hợp khác nhau. Chúc bạn có kết quả học tập thật tốt!

Từ khóa » Cách Dùng Otherwise Trong Tiếng Anh