Cách Dùng Should Trong Tiếng Anh - IIE Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
» Ngữ Pháp » Cách dùng Should trong Tiếng Anh
Should là động từ khuyết thiếu phổ biến trong ngữ pháp Tiếng Anh. Khi bạn muốn dành lời khuyên cho người nào hãy sử dụng cấu trúc Should. Tuy nhiên, cách dùng Should lại không chỉ dừng lại bên trên mà nó còn rất đa dạng. Vì thế, trong bài viết ngữ pháp này cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn về động từ thú vị này nhé!
Contents
- 1 Should là gì trong Tiếng Anh?
- 2 Cách dùng Should đơn giản
- 3 Cấu trúc Should
- 3.1 *Một số ví dụ khác của Should
Should là gì trong Tiếng Anh?
Should: nên/lời khuyên
– Should thường dùng với thì ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: You should give up smoking.
(Bạn nên từ bỏ thuốc)
➔ Trong câu thể hiện cách dùng should => khi muốn đưa ra lời khuyên nên từ bỏ thuốc lá vì nó không tốt cho sức khỏe cần dùng Should để diễn tả.
– Dạng phủ định của Should là Should not (viết tắt: shouldn’t)
Ex: He shouldn’t drop out of school.
(Anh ấy không nên bỏ học)
– Should chính là dạng quá khứ của Shall
Cách dùng Should đơn giản
Should được sử dụng để nói về bổn phận hay nghĩa vụ bắt buộc ở hiện tại/tương lai của người nào đó
Ex: Jim should study harder.
(Jim nên học hành chăm chỉ hơn)
Windy should have repaired the fan before his parents came.
(Windy nên sửa chiếc quạt trước khi bố mẹ anh ấy đến)
Should để đưa ra lời khuyên hay sự gợi ý, lời giới thiệu về điều gì đó
Ex: My brother should have called the police.
(Anh trai tôi nên gọi cảnh sát)
Khi muốn đưa ra kết luận để dò hỏi vấn đề gì thì dùng Should
Ex: My aunt should have completed this job by Saturday.
(Dì tôi nên hoàn thành công việc này trước thứ Bảy)
Nói về hậu quả của một sự kiện trong tưởng tượng, ta dùng Should
Ex: They should move to a large house if they were rich.
(Họ nên chuyển tới một ngôi nhà rộng hơn nếu họ giàu)
Trong mệnh đề có các tính từ như anxious, sorry, happy,… và theo sau có ‘that’ thì ta dùng Should
Ex: I am delighted that my boss should take that view.
(Tôi vui khi sếp tôi chấp nhận ý kiến đó)
We’re sorry that you should feel uncomfortable(Chúng tôi lấy làm tiếc khi bạn không thấy thoải mái)Khi dùng với mệnh đề ‘if, in case’ dùng để diễn tả sự kiện khó có khả năng xảy ra, ta dùng Should
Ex: If he should change his mind, do let me know immediately.
(Nếu anh ấy thay đổi suy nghĩ thì hãy nói với tôi ngay nhé)
Should được dùng sau so that/in order that để nói về mục đích
Ex: Cuong put the case in the car in order that he should be able to make an early begin.
(Cường xếp sẵn va – li vào xe để anh ấy có thể đi sớm)
Should còn dùng sau so that , in order that chỉ mục đích
Ex: she repeated the instructions slowly in order that he should understand
(bà ta chậm chạp lặp lại lời chỉ dẫn để cho cậu ấy hiểu)
Should còn dùng với câu hỏi biểu lộ sự ngạc nhiên.
Ex: why should he think that?
(Tại sao anh ấy lại nghĩ như vậy chứ)?
tôi thiết nghĩ bà ta đã ngoài bốn mươiShould nên đưa ra lời đề nghị lịch sự
Ex: I should be thankful for her help.
(Tôi nên biết ơn sự giúp đỡ của cô ấy)
Should đưa ra ý kiến ướm thử
Ex: She should say his mother is over fifty.
(Cô ấy nên nói mẹ anh ấy hơn 50)
Một số cách dùng khác của Should:
- What should I see but something/who should appear but somebody
- You should have seen/heard something…
- How/Why should…?
- I should think/imagine/hope…
Bạn có biết should còn tương đồng với had better. Xem chi tiết cấu trúc had better.
Cấu trúc Should
S + should + Vinf…
Should đi với tất cả các ngôi mà không cần chia động từ với các ngôi số ít ở thì hiện tại đơn.
Ex: My sister should have more carefully.
(Chị gái tôi nên cần thân hơn)
Câu hỏi: Should + S + Vinf + (các thành phần khác)?
Trả lời: Yes, S + should.
No, S + shouldn’t.
Ex: Should you leave at 8 p.m?
No, I shouldn’t.
(Bạn nên rời đi lúc 8 giờ tối không? – Không, tôi không)
*Một số ví dụ khác của Should
– Tony took his raincoat in case it should rain.
(Tony đã mang áo mưa phòng khi trời mưa)
– If I were you, I shouldn’t worry.
(Nếu tôi là bạn, tôi đã không nên lo lắng)
– Where should they meet next week?
(Họ nên gặp mặt ở đâu vào tuần tới?)
– I shouldn’t see him tonight.
(Tôi không nên gặp anh ấy tối nay)
– You should drink a cup of hot milk before you go to bed.
(Bạn nên uống một cốc sữa nóng trước khi đi ngủ)
– Why shouldn’t he buy it?
(Vì sao anh ấy không nên mua nó?)
✅ Xem thêm: Cấu trúc Would rather
Ban thấy đấy Should có rất nhiều cách dùng khác nhau, tùy theo ngữ cảnh giao tiếp mà sử dụng hợp lý. Toàn bộ những kiến thức về cách dùng Should và cấu trúc, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu thêm về động từ thường xuất hiện trong các bài học ngữ pháp Tiếng Anh.
Ngữ Pháp -Cấu trúc Would rather: cách dùng & Cấu trúc tương đồng
As well as, As far as là gì? Cấu trúc, ý nghĩa & cách dùng
Have something done: Cấu trúc và ý nghĩa
As soon as, As long as là gì? Cấu trúc, ý nghĩa & cách dùng
Neither nor Either or: khái niệm, cấu trúc & cách dùng
Cấu trúc There is There are và Bài tập
Cấu trúc Prefer, Would prefer: Cách dùng & Bài tập
Từ khóa » Khi Nào Dùng Should Have
-
Should Have Và Must Have - BBC News Tiếng Việt
-
Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have
-
Cách Dùng 'should Have' Và 'must Have' - SET Education - Du Học Úc
-
May Have/ Might Have/should Have/must Have Trong Tiếng Anh
-
Should Have Là Gì Và Cấu Trúc Cụm Từ Should Have Trong Câu Tiếng ...
-
Could Have, Should Have, Would Have + Past Participle | HelloChao
-
Cách Sử Dụng “should Have Done” - Du Học AMEC
-
Cách Dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu ...
-
Should Have V3 Là Gì - Could Have
-
Cách Dùng Cấu Trúc Could Have, Should Have, Would Have Chính Xác ...
-
Could Have, Should Have Và Would Have được Sử Dụng Như Thế Nào
-
Nắm Vững Cấu Trúc Should Trong Tiếng Anh Nhanh Chóng Nhất
-
Should Have Been Là Gì - Cách Sử Dụng Could Have ... - Phong Thủy
-
Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have - Dịch Thuật ADI