Cách Dùng SỐ ĐẾM Và SỐ THỨ TỰ Trong Tiếng Anh - English Mr Ban

Cũng như Tiếng Việt, chúng ta dùng số đếm và số thứ tự rất nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày.Tuy nhiên, trong thực tế khi học và sử dụng Tiếng Anh, nhiều người thường nhầm lẫn giữa số đếm & số thứ tự và không biết cặn kẽ cách dùng SỐ ĐẾM và SỐ THỨ TỰ dẫn đến sử dụng sai.Hãy theo dõi bài viết này để hiểu chi tiết về sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự và sử dụng chúng cho đúng bạn nhé.

Phần 1.Số đếm và cách dùng số đếm trong Tiếng Anh

Số đếm ( cardinal numbers) là những số dùng để để nói về số lượng (quantity) người, con vật, vât, sự kiện…. trong Tiếng Anh.

Ví dụ :

  • There are 10 eggs in the basket (Có 10 quả trứng ở trong rổ)
  • My family has 6 people ( Gia đình tôi có 6 người)

Dưới đây là danh mục các số đếm kèm phiên âm cách đọc để bạn thực hành theo. Chú ý những ngoại lệ chính tả và cách phát âm bạn nhé

Số đếm từ 1 đến 12

0  –  zero /ˈzɪə.rəʊ/ 1  –  one /wʌn/ 2  –  two /tuː/ 3  –  three /θriː/ 4  –  four /fɔːr/ 5  –  five /faɪv/ 6  –  six /sɪks/ 7  –  seven /ˈsev.ən/ 8  –  eight /eɪt/ 9  –  nine /naɪn/ 10 – ten /ten/ 11 – eleven /ɪˈlev.ən/ 12 – twelve /twelv/

Số đếm từ 13 đến 19

Từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như bên dưới. Lưu ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen) và trọng âm sẽ nhấn ở “teen” để dễ dàng phân biệt với cách phát âm các số tròn chục twenty, thirty…. – nhấn trọng âm ở âm tiết đầu.

13 – thirteen /θɜːˈtiːn/ 14 – fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ 15 – fifteen /ˌfɪfˈtiːn/  ( 5- five đổi ve —> f, sau đó thêm teen) 16 – sixteen /ˌsɪkˈstiːn/ 17 – seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/ 18 – eighteen /ˌeɪˈtiːn/ 19 – nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/

Số đếm từ 20 đến 99

Với các chữ số tròn chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau (trừ: 20- twenty, 30 – thirty, 40 – forty, 50 – fifty)

20 – twenty /ˈtwen.ti/ ( không phải twoty)

30 – thirty /ˈθɜː.ti/ ( không phải threety)

40 – forty /ˈfɔː.ti/ (không phải fourty, mà phải bỏ U đi)

50 – fifty /ˈfɪf.ti/ ( nhớ 5- five, ta đổi ve –> f sau đó thêm ty, tương tự như với fifteen)

60 – sixty /ˈsɪk.sti/

70 – seventy /ˈsev.ən.ti/

80 – eighty /ˈeɪ.ti/

90 – ninety /ˈnaɪn.ti/

Trường hợp số không tròn chục, bạn chỉ cần ghép thêm số đếm tương ứng ( 1, 2, 3,4……9) vào cuối để tạo số đếm tương ứng

Ví dụ:

20- twenty –> 21 sẽ là twenty-one, 22 sẽ là twenty-two… 30- thirty  –> 31 sẽ là thirty-one, 32 sẽ là thirty-two

Tương tự cho đến 99 sẽ là ninety-nine.

Số đếm trên 100

100 – one hundred /wʌn ˈhʌn.drəd/ 200 – two hundred … … … 1000 – one thousand /wʌn ˈθaʊ.zənd/ 2000-  two thousand … … 1 triệu – one million /wʌn ˈmɪl.jən/ 2 triệu – two million … … … 1 tỷ – one billion /wʌn ˈbɪl.jən/ 2 tỷ – two billion

Đối với các số không tròn, bạn cộng thêm phần số đếm tương ứng vào sau như hướng dẫn dưới đây

– Với những số lớn, người ta sử dụng dấu phẩy để chia từ nhóm 3 số và đọc theo từng đơn vị ( tỷ, triệu, nghìn, trăm…) mà chúng đại diện. Cặp số hàng chục và hàng đơn vị đọc gộp thường theo sau từ and như những ví dụ sau.

Ví dụ:

101 – one hundred and one

1,345 – one thousand three hundred and forty-five

23,857 – twenty-three thousand eight hundred and fifty-seven

152,456,348 – One hundred fifty-two million four hundred fifty-six thousand three hundred and forty – eight

–  Thay vì nói One Hundred, bạn có thể nói A hundred khi số 1 đứng đầu : Ví dụ số 153 được đọc là one hundred and fifty-three hoặc a hundred and twenty-three.

–  Quy tắc tương tự áp dụng cho một nghìn (a thousand) và một triệu (a million)

–  Nhưng không được nói khi số 1 đứng giữa : không nói  “three thousand a hundred and fifty two” (3,152) mà phải nói three thousand one hundred and fifty two

– Bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (-) khi viết số lẻ từ 21 đến 99.

Vậy là bạn đã biết các số đếm, cách viết và cách đọc số đếm từ 0 đến tỷ hay hàng tỷ rồi đúng không nào? Bây giờ hãy tiếp ục tìm hiểu về cách dùng số đếm trong thực tế nhé!

Cách đọc số đếm và một số trường hợp sử dụng số đếm trong Tiếng Anh

1. Đếm số lượng & cách đọc đếm số lượng

Số đếm giúp bạn đếm số lượng và bạn áp dụng cách đọc số đếm như đã hướng dẫn chi tiết ở phần trên để nói về số lượng từ 0 đến hàng tỷ nhé.

Ví dụ :

  • There are 153 (one hundred and fifty-three) books on the bookshelf ( Có 153 quyển sách trên giá)
  • My hometown has about 30,540 (thirty thousand five hundred and forty) people.(Thị trấn nhà tôi có khoảng 30.540 người)

2. Dùng số đếm để nói về tuổi tác

Ví dụ :

  • My grandmother is 98 (ninety-eight) years old now ( Hiện tại, tuổi của bà tôi là 98 tuổi)

3. Dùng số đếm cho số điện thoại và cách đọc

Khi nói về số điện thoại, bạn chỉ cần đọc rời từng con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số điện thoại đó. Số 0 sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”. Khi 2 số giống nhau đứng cạnh nhau, bạn có thể đọc là double + số đó.

Ví dụ :

  • My telephone number is 0988 455 789 – oh nine eight eight four five seven eight nine hoặc oh nine double eight four double five seven eight nine( Số điện thoại của tôi là 0988 455 798)

4.Dùng số đếm cho năm và cách đọc

Cách đọc năm trước công nguyên : được theo sau bởi 2 chữ BC (Before Christ – trước khi chúa được sinh ra) – đọc như 2 chữ cái

Ví dụ : 209 BC – two hundred and nine BC

– Cách đọc năm 2 chữ số : ta đọc như số bình thường

Ví dụ : 40 – forty,  43 – forty-three

Cách đọc năm 3 chữ số : chúng ta có 2 cách đọc như sau

Ví dụ : 938 – nine hundred and thirty-eight hoặc nine thirty-eight

Cách đọc năm 4 chữ số : ta đọc 2 số đầu tiên như một số đếm và đọc tương tự với 2 số còn lại : 1945 tách thành 19 – nineteen45 – forty five

Ví dụ :

  • 1945 – nineteen forty-five
  • 1010 – ten ten
  • 2020 – twenty – twenty
  • 2021 – twenty – twenty-one

Với những năm đầu thế kỷ như 1008, 1602, 1801 thì ta đọc 0 là oh và số cuối cùng : 1008 – ten oh eight, 1602- sixteen oh two, 1801 – eighteen oh one

Năm 2000 đọc là two thousand. Các năm từ 2001…. – 2009, ta đọc là two thousand and one, two thousand and nine

Năm từ 2010 trở đi ta có 2 cách đọc phổ biến là : two thousand and + number và twenty + number

Ví dụ :

  • 2015 – two thousand and fifteen hoặc twenty fifteen
  • 2019 – two thousand and nineteen hoặc twenty nineteen

5. Số phần trăm và cách đọc

Ta đọc lên con số và theo sau là ” percent” – phần trăm

Ví dụ :

  • 50% – fifty percent
  • 13% – thirty percent
  • 35% – thirty-five percent

6. Số thập phân và cách đọc

Số thập phân trong Tiếng Anh được thể hiện bằng dấu chấm “.” – đọc là “point” để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân. Khi đọc số thập phân, ta nói số thập phân với từ “point”, theo sau đọc từng số một.

Ví dụ :

  • 2.85 – two point eight five
  • 15.786 – fifteen point seven eight six

Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence).Nếu số tiền bao gồm số lẻ, hãy thể hiện số tiền chẵn trước, tiếp theo là số lẻ: Ví dụ: $22.97 = twenty-two dollars, ninety-seven (cents).

7. Số tiền và cách đọc

Khi bạn nhìn số tiền chẵn ví dụ $50, bạn đọc số trước và theo sau là loại tiền : fifty dollars

Nếu số tiền bao gồm số lẻ, hãy thể hiện số tiền chẵn trước, tiếp theo là số lẻ:

$42.38 – forty-two dollars and thirty-eight cents $125.50 – one hundred twenty five dollars and fifty cents

8. Với một số đơn vị đo khác và cách đọc

– Nhiệt độ: 30° C (Celsius). Đọc số đo nhiệt độ theo sau bằng “degree”: thirty degrees Celsius

– Chiều cao : 1m68. Đọc số từ mét rồi đến cm: one meter sixty-eight centimeter

– Bàn thắng : 2-1. Đọc tỉ số theo công thức “number + to + number”: Two to one

– Tốc độ : 100 mph (miles per hour). Đọc số đo tốc độ: One hundred miles per hour

– Cân nặng: 42 lb. (pounds). Đọc số đo cân nặng: forty-two pounds

Phần 2. Số thứ tự và cách dùng số thứ tự trong Tiếng Anh

Cách tạo số thứ tự

Số thứ tự (ordinal numbers) được tạo thành bằng cách thêm “th” vào cuối mỗi số đếm tương ứng.Với những số tròn chục tận cùng là TY, ta đổi Y dài thành i+e, sau đó thêm “th” vào cuối.

Ví dụ :

  • four –> fourth  /fɔːθ/ – viết tắt là 4th
  • six –> sixth  /sɪksθ/ – viết tắt là 6th
  • seven –> seventh  /ˈsev.ənθ/ – viết tắt là 7th
  • twenty –> twentieth /ˈtwen.ti.əθ/ – viết tắt là 20th
  • forty –> fortieth  /ˈfɔː.ti.əθ/ – viết tắt là 40th

Tuy nhiên có những ngoại lệ bạn cần nắm vững

  • one –> first /ˈfɜːst/ – viết tắt là 1st ( lấy 2 chữ cái cuối st)
  • two –> second /ˈsek.ənd/ – viết tắt là 2nd ( lấy 2 chữ cuối nd)
  • three –>third /θɜːd/ – viết tắt là là 3rd ( lấy 2 chữ cái cuối rd)
  • five –> fifth /fɪfθ/ (5th) – chú ý đổi ve –> f rồi thêm th ở cuối
  • eight –> eighth /eɪtθ/ (8th) – chú ý bỏ t rồi thêm th ở cuối
  • nine –> ninth /naɪnθ/ (9th) – chú ý bỏ e rồi thêm th ở cuối
  • twelve – twelfth /twelfθ/ (12th) – chú ý đổi ve –> f rồi thêm th ở cuối

Với những số lớn, ta chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng.Nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoại lệ thì cũng dùng theo danh sách ngoại lệ đó

Ví dụ :

  • 3,405 —> 3,450th ( one thousand four hundred and fiftieth)
  • 122 —> 122nd ( one hundred and twenty-second)
  • 109 —> 109th ( one hundred and ninth)

Cách dùng số thứ tự

Khác với số đếm, số thứ tự được dùng khi chúng ta nói về vị trí tuần tự, xếp hạng, ngày và phân số trong Tiếng Anh

1. Vị trí tuần tự : thứ nhất, thứ 2…… thứ 10………

Ví dụ :

  • This is his tenth year of working for the company.( Đây là năm thứ 10 của anh ây làm việc cho công ty)
  • Yesterday, Van celebrated her 20th birthday ( Hôm qua, Vân kỷ niệm sinh nhật lần thứ 20 của mình)
  • This was my eighth visit to the region.( Đây là chuyến thăm lần thứ tám của tôi tới vùng này)
  • First, I want to thank my parents. Second, I would appreciate my partner’s support….. ( Trước hết, tôi muốn cảm ơn bố mẹ mình.Thứ hai, tôi cảm kích trước sự trợ giúp của người bạn tôi….)

2. Xếp hạng

Ví dụ :

  • He was/came eighth in the race. ( Anh ấy xếp thứ 8 trong cuộc đua tranh)
  • Hanoi came first in the football league last year. – Hà Nội về nhất trong giải đấu bóng đá năm ngoái.

3. Khi nói đến ngày ( ngày sinh, ngày trong tháng)

Ví dụ :

  • Bob’s birthday is on the eighth of June ( Sinh nhật của Bob vào ngày mùng tám tháng tháng 6)
  • The meeting is on the twentieth of November.( Cuộc họp vào ngày 20 tháng 11)

4. Phân số toán học ( fractions)

Ví dụ :

  • 1/3 – a third
  • 2/3 – two thirds
  • 1/4 – a quarter  hoặc a fourth
  • 3/4 – three quarters hoặc three fourths
  • 1/100 – a hundredth
  • 15/100 – fifteen hundredths
  • 1/1000 – a thousandth

Ngoại lệ cho quy tắc này là

  • 1/2 – a half
  • 1/4 – a quarter  hoặc a fourth
  • 3/4 – three quarters hoặc three fourths

Đọc các hỗn số bằng cách sử dụng “and” để nối 2 phần của hỗn số lại với :

3 7/8 – three and seven-eighths 21 1/2 – twenty-one and one-half

Trên đây là bài tổng hợp về cách dùng số đếm, số thứ tự cũng như cách đọc của chúng trong thực tế. Học tập chăm chỉ, ôn tập và ứng dụng thường xuyên vào trong giao tiếp hàng ngày sẽ giúp bạn sớm thành thục thôi ! Chúc các bạn học tập hiệu quả nhé !

Từ khóa » Số đếm English