Cách Dùng Trợ Từ động Thái 了 [le] 、着 [zhe]、过 [guò]

trungtamdaytiengtrung@gmail.com 0917861288 - 1900 886 698 trung tam tieng trung sofl trung tam tieng trung sofl
  • Giới thiệu
  • Học tiếng Trung Online
  • Học tiếng Trung Offline
    • Khóa học HSK3 + HSKK
    • Khoá học HSK4 + HSKK
  • Tiếng Trung Doanh Nghiệp
  • Lịch khai giảng
  • Tài liệu
    • Đề thi HSK
    • Sách Luyện thi HSK
    • Sách học tiếng Trung
    • Phần mềm
  • Blog
    • Học tiếng Trung mỗi ngày
      • Từ vựng
      • Ngữ pháp
      • Hội thoại
      • Video học
      • Bài tập
    • Kinh nghiệm học tiếng Trung
    • Học tiếng Trung qua bài hát
    • Các kỳ thi năng lực tiếng Trung
    • Đời sống văn hoá Trung Quốc
  • Trang chủ
  • Blog
  • Học tiếng Trung mỗi ngày
  • Ngữ pháp
Nội dung bài viết Cách dùng trợ từ động thái 了 [le] 、着 [zhe]、过 [guò] Nội dung bài viết 1. Trợ từ động thái 了 2. Trợ từ động thái 着 3. Trợ từ động thái 过 Trợ từ động thái trong tiếng Trung rất quan trọng khi bạn học ngữ pháp tiếng Trung. Vậy trợ từ động thái là gì? Hãy cùng SOFL học cách dùng trợ từ động thái 了 [le] 、着 [zhe]、过 [guò] nhé.

Trợ từ động thái 了

Khi thêm trợ từ động thái " 了" vào sau động từ để biểu thị sự hoàn thành của động tác,hành vi, chỉ xuất hiện ở sau động từ, có thể ở cuối câu, cũng có thể ở giữa câu.

(+) Động tác hoàn thành:V + 了

VD:

A:你喝吗?

B:喝。

A:他喝吗?

B:他不喝。

A:你喝了吗?

B:喝了。

A:他喝了吗?

B:他没(有)喝。

Khi V+ 了 mang theo tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ.

VD:

我买了一本书。Wǒ mǎi le yī běn shū.Tôi đã mua một quyển sách.

他喝了一瓶啤酒。Tā hē le yī píng píjiǔ.Anh ấy đã uống một chai rượu.

我吃了一些鱼和牛肉。Wǒ chī le yīxiē yú hé niúròu.Tôi đã ăn ít cá và thịt bò.

Khi trước O không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了 thì câu mới hoàn chỉnh chức năng của câu này thường là hướng sự chú ý đến thông tin cần truyền đạt.

VD:

我买了书了。(我不买了/ 你不要给我买了。)Wǒ mǎi le shū le. (wǒ bù mǎi le/ nǐ bù yào géi wǒ mǎi le )Tôi đã mua sách rồi. (Tôi không mua nữa/ Bạn đừng mua cho tôi)

我们吃了晚饭了。(不吃了/ 你不用给我们做了。)Wǒmen chī le wǎn fān le. (bù chī le/ nǐ bù yòng gěi women zuò le.)Chúng tôi ăn cơm tối rồi. (Không ăn nữa/ Bạn không cần nấu cho bọn tôi nữa)

我喝了药了。(不喝了/ 你放心吧。)Wǒ hē le yào le. (bù hē le/ nǐ fang xīn ba )Tôi uống thuốc rồi. (Không uống nữa/ Cậu yên tâm đi)

Nếu trước O không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu không có trợ từ ngữ khí 了 thì cần phải có thêm một động từ hoặc phân câu biểu thị động tác thứ hai xảy ra ngay sau khi kết thúc động tác thứ nhất.

VD:

昨天,我买了书就回学校了。Zuó tiān, wǒ mǎi le shū jiù huí xué xiào le.Hôm qua tôi đã mua sách rồi quay về trường.

晚上我们吃了饭就去跳舞。(说话的时间是下午)Wǎn shàng women chī le fān jiù qù tiāo wǔ. (shuō huà de shíjiān shì xiàwǔ )Tối qua chúng ăn xong cơm thì đi khiêu vũ. ( Thời gian nói là buổi chiều)

Hình thức phủ định: 没(有) + V (+O), sau động từ không dùng 了.

VD:

A:你吃了几片药?Nǐ chī le jǐ piàn yào?Cậu đã uống mấy viên thuốc rồi?

B:我没有吃药。Wǒ méi yǒu chī yào.Tôi không uống thuốc.

Chú ý: Trong câu liên động, phía sau động từ thứ nhất không có 了.

Không thể nói: 他去了上海参加。

Nên nói: 他去上海参加了。

Không thể nói: 他们坐了飞机去香港。

Nên nói: 他们做飞机去香港了。

Hình thức câu hỏi chính phản: ....了没有? hoặc V + 没 (有) + V

VD:

(1) A:你给妈妈打电话了没有?

Nǐ géi māma dǎ diànhuà le méiyǒu?

Cậu gọi điện cho mẹ chưa?

B:打了。

Dǎ le.

Gọi rồi.

(2) A:你吃药了没有?

Nǐ chī yào le měiyǒu?

Cậu uống thuốc chưa?

B:没有吃。

Méi yǒu chī.

Chưa uống.

(3) A:他来了没有?

Tā méi le méiyǒu?

Anh ấy đã đến chưa?

B:他没来。

Tā méi lái.

Anh ấy chưa đến.

(4) A:你看电影了没有?

Nǐ kàn diànyǐng le méiyǒu?

Cậu đã xem phim chưa?

B:看了。

Kàn le.

Xem rồi

Trợ từ động thái 着

Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + V + 着 + O

Ví dụ:

门开着。 Mén kāi zhe.Cửa đang mở.

他们穿着红色的衣服。Tāmen chuān zhe hóng sè de yìfu.Bọn họ đang mặc đồ màu đỏ.

她拿着铅笔。Tā ná zhe qiānbǐ.Cô ấy đang cầm chiếc bút chì.

Phủ định: S + 没 (有) + V + 着 (+ O)

(4)门没开着。Mén méi kāi zhe.Cửa đang không mở.

(5)他们没穿着红色的衣服。Tāmen méi chuān zhe hóngsè de yìfu.Họ không mặc quàn áo màu đỏ.

(6)她 (手里)没拿着铅笔Tāmen (shǒulǐ) méi ná zhe qiānbǐ.Trong tay cô ấy không cầm bút chì.

Nghi vấn: S + V + 着 (+O) + 没有?

(7)门开着没有?Mén kāi zhe méi yǒu?Cửa có đang mở không?

(8)他们穿着红色的衣服没有?Tāmen chuān zhe hóngsè de yìfu méiyǒu?Bọn họ có đang mặc quần áo màu đỏ không?

(9)她 (手里)拿 着铅笔没有?Tā (shǒulǐ) ná zhe qiān bǐ méi yǒu?Trong tay cô ấy có đang cầm bút chì không?

>>> Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

V + 着 dùng trước đông từ thứ 2 của câu liên động, dùng để nói rõ trạng thái hoặc phương thứ tiến hành của động từ thứ 2.

VD:

(10)她正在前边站着讲话呢。Tā zhēngzài qiánbiàn zhàn zhe jiǎng huà ne.Cô ấy đang đứng phía trước thuyết trình.

(11)她笑着对我说:“欢迎!欢迎!”Tā xiāo zhe duì wǒ shuō: “Huàn yíng! Huàn yíng!”Cô ấy cười nói với tôi: “ Chào mừng bạn!”

(12)那里离这儿不远,我们走着去吧。Nà lǐ lí zhèr bù yuǎn, women zǒu zhe qù ba.Chỗ đó cách chỗ này không xa, chúng ta đi bộ đi.

V + 着 thường dùng với các từ: 在, 正, 正在。。。呢.

VD:

(13)里边正上着课呢。Lǐ biàn zhēng shàng zhe kè ne.Bên trong học.

(14)她来时,我正在躺着看书呢。Tā lái shí, wǒ zhēng zài tang zhe kàn shū ne.Khi cô ấy đến, tôi đang nằm đọc sách.

Trợ từ động thái 过

“Động từ + trợ từ động thái 过” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại. Ví dụ:

Cấu trúc:

Khẳng định : S + V + 过+ O

(1) 他们来过我家。Tāmen lái guò wǒ jiā.Bọn họ từng đến nhà tôi.

(2) 我看过那个电影。Wǒ kàn guò nà gè diǎnyǐng.Tôi đã từng xem bộ phim đó.

(3) 我去过中国。Wǒ qù guò zhōngguó.Tôi đã từng đi Trung Quốc.

Phủ định: S + 没(有) + V + 过 + O

(4)他们没(有) 来过我家。Tāmen méi(yǒu) lái guò wǒ jiā.Bọn họ chưa từng đến nhà tôi.

(5)我没(有) 看 过那个电影。Wǒ méi yǒu kàn guò nà gè diǎnyǐng.Tôi chưa từng xem bộ phim đó.

(6)我没(有) 去 过中国。Wǒ méi yǒu qù guò zhōngguó.Tôi chưa từng đi Trung Quốc.

Nghi vấn: S + V + 过 + O + 没有

(7)他们来过你家没有?Tāmen lái guò nǐ jiā méiyǒu?Bọn họ từng đến nhà cậu chưa?

(8)你看过那个电影没有?Nǐ kàn guò nà gè diǎn yǐng méiyǒu?Cậu đã từng xem bộ phim đó chưa?

(9)你去过中国没有?Nǐ qù guò zhōngguó méiyǒu?Cậu từng đi Trung Quốc chưa?

Gửi bình luận Tên của bạn Email Nội dung bình luận Mã an toàn Mã chống spamThay mới Tin mới Xem nhiều Tin nổi bật
  • [Bật mí] những kênh Podcast luyện nghe tiếng trung

    [Bật mí] những kênh Podcast luyện nghe tiếng trung

    22/11/2024
  • Báo tường tiếng trung là gì?

    Báo tường tiếng trung là gì?

    07/11/2024
  • [Ngữ pháp HSK 4] Cách dùng 无论 /wúlùn/ và 不管 /bùguǎn/

    [Ngữ pháp HSK 4] Cách dùng 无论 /wúlùn/ và 不管 /bùguǎn/

    30/10/2024
  • [Ngữ pháp HSK 4] So sánh 大概 /dàgài/ và 也许 /yěxǔ/

    [Ngữ pháp HSK 4] So sánh 大概 /dàgài/ và 也许 /yěxǔ/

    22/10/2024
  • Những từ tiếng trung đa âm thông dụng

    Những từ tiếng trung đa âm thông dụng

    11/10/2024
  • Dịch tên Tiếng Việt sang tên Tiếng Trung

    Dịch tên Tiếng Việt sang tên Tiếng Trung

    20/01/2021
  • Download bài tập tiếng Trung Hán ngữ 1

    Download bài tập tiếng Trung Hán ngữ 1

    09/05/2020
  • Những câu mắng chửi tiếng Trung “cực gắt”

    Những câu mắng chửi tiếng Trung “cực gắt”

    25/03/2021
  • Viết văn mẫu về sở thích bằng tiếng Trung

    Viết văn mẫu về sở thích bằng tiếng Trung

    27/05/2020
  • Tứ đại mỹ nhân Trung Quốc là những ai?

    Tứ đại mỹ nhân Trung Quốc là những ai?

    04/08/2020
Học tiếng Trung qua video PHÂN BIỆT 不 - 没 PHÂN BIỆT 不 - 没 Phân biệt 次、遍 - Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản Phân biệt 次、遍 - Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản Mẫu câu an ủi bạn bè, người thân trong giao tiếp tiếng Trung cơ bản Mẫu câu an ủi bạn bè, người thân trong giao tiếp tiếng Trung cơ bản Bài viết liên quan
Gallery image 1

[Ngữ pháp HSK 4] Cách dùng 无论 /wúlùn/ và 不管 /bùguǎn/

Gallery image 1

[Ngữ pháp HSK 4] So sánh 大概 /dàgài/ và 也许 /yěxǔ/

Gallery image 1

[Ngữ pháp HSK 4] Phân biệt 差不多 và 几乎

Gallery image 1

[Ngữ pháp HSK 2] Cách dùng phó từ 还

Gallery image 1

[Ngữ pháp HSK 1] 8 Đại từ nghi vấn trong tiếng trung thông dụng

Gallery image 1

Ngữ pháp tiếng Trung - Phân biệt 通过 và 经过

Gallery image 1

常常 /chángcháng/ và 往往 /wǎngwǎng/ khác nhau như thế nào?

Gallery image 1

Cấu trúc 是…的 /shì...de/ trong ngữ pháp tiếng trung

Gallery image 1

Phân biệt 关于 /guānyú/ và 对于 /duìyú/ trong tiếng trung

Gallery image 1

Phân biệt cách dùng 还是 /háishì/ và 或者 /huòzhě/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....

Chọn khóa học Khóa HSK3 + HSKK Khóa HSK4 + HSKK Khóa HSK5 +HSKK Cơ sở gần bạn nhất Cơ sở Hai Bà Trưng Cơ sở Cầu Giấy Cơ sở Thanh Xuân Cơ sở Long Biên Cơ sở Quận 5 Cơ sở Bình Thạnh Cơ sở Thủ Đức Cơ sở Đống Đa - Cầu Giấy Cơ sở Tân Bình Đăng kí ngay Liên hệ tư vấn chỉ sau 1 phút bạn điền thông tin tại đây: tk

Hotline 24/7

0917 861 288 - 1900 886 698

dk Liên hệ tư vấn chỉ sau 1 phút bạn điền thông tin tại đây: tk

Hotline 24/7

0917 861 288 - 1900 886 698

HỆ THỐNG CƠ SỞ CS1 : Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội | Bản đồ CS2 : Số 44 Trần Vĩ - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội | Bản đồ CS3 : Số 6 - 250 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - Hà Nội | Bản đồ CS4 : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thuỵ - Long Biên - Hà Nội | Bản đồ CS5 : Số 145 Nguyễn Chí Thanh - Phường 9 - Quận 5 - Tp.HCM | Bản đồ CS6 : Số 137 Tân Cảng - Phường 25 - quận Bình Thạnh - Tp.HCM | Bản đồ CS7 : Số 4 - 6 Đường số 4 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - Tp.HCM | Bản đồ CS8 : Số 7, Đường Tân Kỳ Tân Quý - Phường 13, Q.Tân Bình - TP.HCM | Bản đồ CS9 : Số 85E Nguyễn Khang, P. Yên Hòa , Cầu Giấy, Hà Nội | Bản đồ Tư vấn lộ trình Thư viện tiếng Trung Lịch khai giảng face
Trung Tâm Tiếng Trung SOFL
zalo zalo zalo tk Hà Nội: 0917.861.288TP. HCM: 1900.886.698 : Trungtamtiengtrungsofl@gmail.com : trungtamtiengtrung.edu.vn Liên kết với chúng tôi ©Copyright - 2010 SOFL, by SOFL IT TEAM - Giấy phép đào tạo : Số 2330/QĐ - SGD & ĐT Hà Nội

Từ khóa » Cách Sử Dụng Le