CÁCH DÙNG TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了/le
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu bài học cách dùng trợ từ động thái 了/le trong tiếng Trung.
Nội dung bài tìm hiểu bài học cách dùng trợ từ động thái 了/le
I.Biểu thị động tác đã hoàn thành. Các cấu trúc thường gặp như sau:
1.Động từ + 了+ Định ngữ + Tân ngữ
Ví dụ :
(1)昨天我吃了很多鱼。
Zuótiān wǒ chī le hěn duō yú.
Tối qua tôi đã ăn rất nhiều cá.
(2)他刚才接了一个电话。
Tā gāngcái jiē le yī gè diànhuà.
Vừa nãy anh ta nhận một cuộc điện thoại.
=> Với câu bên dưới, nếu không có định ngữ thì câu chưa hoàn chỉnh.
Câu chưa hoàn chỉnh: 我吃了鱼。/Wǒ chī le yú.
Câu hoàn chỉnh: 我吃了鱼了。
Câu chưa hoàn chỉnh: 他接了电话。/Tā jiē le diànhuà.
Câu hoàn chỉnh: 他接了电话了。
*Lưu ý: Trong khẩu ngữ thường bỏ 了thứ nhất đi.
2.Trạng ngữ + Động từ + 了+ Tân ngữ
Ví dụ:
小文高高兴兴地参加了比赛。
Xiǎo wén gāo gāo xìng xìng de cānjiā le bǐsài.
Tiểu Văn vui vẻ tham gia thi đấu.
3.Trạng ngữ + Động từ + 了+ bổ ngữ xu hướng kép
Ví dụ:
他什么也没说,就走了出去。
Tā shénme yě méi shuō, jiù zǒu le chūqù.
Anh ta không nói gì liền đi ra ngoài .
4.Nếu sau động từ 1 là 1 câu , trợ từ 了đứng sau động từ 2.
Ví dụ:
Câu đúng: 他认为我知道了这件事。/Tā rènwéi wǒ zhīdào le zhè jiàn shì. /Anh ấy cho rằng tôi biết việc này.
Câu sai: 他认为了我知道这件事。
Câu đúng: 我们看见他进了商店。/Wǒmen kàn jiàn tā jìn le shāngdiàn. /Chúng tôi nhìn thấy anh ấy vào cửa hàng.
Câu sai: 我们看见了他进商店。
5.Nếu trạng ngữ là cụm giới từ “了” đặt sau động từ.
Ví dụ:
Câu sai: 昨天她跟了同学一起去北京。/ Zuótiān tā gēn le tóngxué yīqǐ qù Běijīng. /Hôm qua cô ấy cùng với bạn học đi Bắc Kinh.
Câu đúng: /昨天她跟同学一起去了北京。 /Zuótiān tā gēn tóngxué yīqǐ qù le Běijīng.
6.Khi sử dụng lặp lại động từ , “了” để giữa động từ.
Ví dụ:
Câu sai: 刚才我尝尝了那个菜。 /Gāngcái wǒ cháng cháng le nà gè cài.
Câu đúng: 刚才我尝了尝那个菜。 /Gāngcái wǒ cháng le cháng nà gè cài. /Vừa nãy tôi nếm thử món ăn đó.
7.Động từ + bổ ngữ ( kết quả, xu hướng đơn) + 了+ tân ngữ.
Ví dụ:
(1)他终于找到了工作。( bổ ngữ kết quả)
Tā zhōngyú zhǎodào le gōngzuò.
Anh ta cuối cùng đã tìm được việc.
(2)他给我送来了一束花。( bổ ngữ xu hướng đơn)
Tā gěi wǒ sòng lái le yī shù huā.
Anh ấy mang đến cho tôi 1 bó hoa.
8.Động từ + bổ ngữ xu hướng kép + 了+ tân ngữ
Động từ + bổ ngữ 1(进/出/ 上/ 下/ 过/ 回/ 起) + 了+ tân ngữ + 来/去
Ví dụ:
(1)昨天她找出来了一些老照片。
Zuótiān tā zhǎo chūlái le yīxiē lǎo zhàopiàn.
(2)昨天她找出了一些老照片来。
Zuótiān tā zhǎo chū le yīxiē lǎo zhàopiàn lái.
Hôm qua cô ấy tìm ra 1 số bức ảnh cũ.
9.Động từ + 了+ bổ ngữ (thời lượng/ động lượng) +(tân ngữ)
Ví dụ:
(1)他学了两年汉语。
Tā xué le liǎng nián Hànyǔ.
Anh ấy học 2 năm tiếng Trung.
(2)上星期我们去了一趟上海。
Shàng xīngqī wǒmen qù le yī tàng Shànghǎi.
Tuần trước chúng tôi đi Thượng Hải 1 chuyến.
10.Tính từ + 了+ bổ ngữ
Ví dụ:
(1)他已经饿了一天。
Tā yǐjīng è le yī tiān.
Anh ấy đã đói 1 ngày.
(2)他最近瘦了很多。
Tā zuìjìn shòu le hěn duō.
Gần đây anh ấy gầy đi rất nhiều.
11.Động từ 1 + 了+ tân ngữ + 就/又/ 再/ 才+ động từ 2
Động từ 1 + 了+ tân ngữ + jiù/yòu/zài/cái + động từ 2
=> Biểu thị động từ 1 hoàn thành xong sẽ đến động từ 2.
Ví dụ:
(1)我们下了课就回家。
Wǒmen xià le kè jiù huí jiā.
Chúng tôi tan học xong thì về nhà.
(2)明天我们到了上海再去看朋友吧。
Míngtiān wǒmen dào le Shànghǎi zài qù kàn péngyou ba.
Ngày mai chúng ta đến Thượng Hải rồi sau đó đi thăm bạn nhé.
12.Động từ 1 + 了+bổ ngữ thời lượng/ động lượng+ (tân ngữ) +
就/又/ 才+ động từ 2
Ví dụ:
(1)我听了两遍才听懂。
Wǒ tīng le liǎng biàn cái tīng dǒng.
Tôi nghe 2 lần mới nghe hiểu.
(2) 他刚上了两天课又请假了。
Tā gāng shàng le liǎng tiān kè yòu qǐngjià le.
Anh ta mới lên lớp 2 buổi lại xin nghỉ rồi.
13.Động từ 1 + (tân ngữ 1) + động từ 2+ 了+(tân ngữ 2)
=> Động từ 1 là phương thức, cách thức, phương tiện của động từ 2
=> Động từ 2 là mục đích của động từ 1
Ví dụ:
(1)爸爸开车去了上海。( phương thức)
Bàba kāi chē qù le Shànghǎi.
Bố lái xe đi Thượng Hải.
(2)他用汉语写了一封信。( cách thức)
Tā yòng Hànyǔ xiě le yī fēng xìn.
Anh ấy viết 1 bức thư bằng tiếng Trung.
(3)我去银行换了一些钱。( mục đích)
Wǒ qù yínháng huàn le yīxiē qián.
Tôi đi ngân hàng đổi 1 ít tiền.
14.Cụm động từ/ cụm chủ vị, Chủ ngữ + động từ + 了+ tân ngữ…
=> Biểu thị dưới 1 nguyên nhân, mục đích, phương thức, điều kiện cuối cùng đạt được kết quả.
Ví dụ:
(1)为了学好汉语,我们来了中国。
Wèile xué hǎo Hànyǔ, wǒmen lái le Zhōngguó.
Để học tốt tiếng Trung chúng tôi đã đến Trung Quốc.
(2)通过一年的努力,他考上了研究生。
Tōngguò yī nián de nǔlì, tā kǎo shàng le yánjiūshēng.
Sau 1 năm nỗ lực, anh ấy đã thi đỗ cao học.
15.“了”dùng trong câu kiêm ngữ :
=> Chủ ngữ 1+ Động từ 1 + tân ngữ 1( chủ ngữ 2)+ động từ 2+ 了+ tân ngữ 2
Ví dụ:
老师叫我回答了问题。
Lǎoshī jiào wǒ huídá le wèntí.
Thầy giáo gọi tôi trả lời câu hỏi.
=> Chủ ngữ 1 + giới từ (给 / 把)+ tân ngữ 1(chủ ngữ 2)+ động từ 2+ 了+ +(tân ngữ 2)
Ví dụ:
(1)妈妈已经给我吃了感冒药。
Māma yǐjīng gěi wǒ chī le gǎnmào yào.
Mẹ đã cho tôi uống thuốc cảm.
(2) 他把我当做了好妹妹。
Tā bǎ wǒ dàng zuò le hǎo mèimei.
Anh ấy coi tôi là em gái tốt.
16.“ 了”dùng trong câu tồn hiện
=> Biểu thị sự xuất hiện hoặc biến mất của người hoặc sự vật
=> Địa điểm/ thời gian + Động từ + 了+ định ngữ+ tân ngữ
Ví dụ:
(1)对门搬进了一个留学生。( xuất hiện )
Duìmén bān jìn le yī gè liúxuéshēng.
Đối diện chuyển đến 1 bạn lưu học sinh.
(2)刘王家丢了一只小狗。(biến mất)
Liú Wáng jiā diū le yī zhī xiǎo gǒu.
Nhà Lưu Vương mất 1 con chó con.
(3)昨天发生了一件有趣的事。(xuất hiện)
Zuótiān fāshēng le yī jiàn yǒuqù de shì.
Hôm qua xảy ra 1 chuyện thú vị.
*Chú ý:
_Trong cấu trúc này không thêm 在(zài) trước từ chỉ địa điểm.
_Phía trước tân ngữ không được là danh từ đơn, bắt buộc phải có từ chỉ số lượng hoặc từ tu sức làm định ngữ.
Ví dụ (1)
Câu sai: 在公园里开了许多花。/ Zài gōngyuán lǐ kāi le xǔduō huā.
Câu đúng: 公园里开了许多花。/ Gōngyuán lǐ kāi le xǔduō huā.
Trong công viên nở rất nhiều hoa.
Ví dụ (2)
Câu sai: 公司里来了职员。/ Gōngsī lǐ lái le zhíyuán.
Câu đúng: 公司里来了两个新职员。/ Gōngsī lǐ lái le liǎng gè xīn zhíyuán.
Trong công ty có 2 nhân viên mới đến.
II.Không dùng “了” với các trường hợp sau:
1.Khi biểu thị thói quen thường xuyên, động tác xảy ra nhiều lần thì sau động từ không dùng 了:
Ví dụ:
(1)Câu sai: 她每天都去了图书馆。/Tā měi tiān dōu qù le túshūguǎn.
Câu đúng: 她每天都去图书馆。/Hàng ngày cô ấy đều đi thư viện.
(2)Câu sai: 他身体不好,常常生了病。 /Tā shēntǐ bù hǎo, chángcháng shēng le bìng.
Câu đúng: 他身体不好,常常生病。/ Sức khỏe anh ấy không tốt, thường xuyên ốm.
2.Trong câu dùng “ 没“没有” sau động từ không dùng “ 了”
Ví dụ:
Câu sai : 他没买了新电脑。 /Tā méi mǎi le xīn diànnǎo.
Câu đúng: 他没买新电脑。/Anh ấy chưa mua máy tính mới.
3.Trợ động từ(会/能…)/động từ (是/ 像/ 作为/ 觉得/打算 / 希望…) + cụm động từ/ cụm chủ vị
=> không có “ 了” sau trợ động từ hoặc động từ đó.
Ví dụ:
(1)Câu sai: 小张会了说汉语。/Xiǎo Zhāng huì le shuō Hànyǔ./
Câu đúng: 小张会说汉语。/Tiểu Trương biết nói tiếng Trung.
(2)Câu sai: 他打算了参加足球比赛。/Tā dǎsuàn le cānjiā zúqiú bǐsài. /
Câu đúng: 他打算参加足球比赛。/Anh ấy dự định tham gia thi đấu bóng đá.
Trên đây là bài tìm hiểu bài học tìm hiểu bài học cách dùng trợ từ động thái 了/le. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây
Gọi ngay theo đường dây nóng NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC. Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/
Từ khóa » Cách Sử Dụng Le
-
Cách Dùng Le Trong Tiếng Trung | Trợ Từ Ngữ Khí 了
-
Trợ Từ Ngữ Khí “了 [le]” Trong Tiếng Trung
-
TÓM LƯỢC TRỢ TỪ 了 (LE ) TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG
-
Cách Sử Dụng Chữ “了” Trong Tiếng Trung
-
Cách Dùng Le 了 Tiếng Hoa SIÊU DỄ (2020) - YouTube
-
Ngữ Pháp Của Từ "了" Trong Tiếng Trung
-
CÁCH DÙNG TỪ “了le” Trợ Từ Ngữ Khí + Trợ Từ động Thái
-
Trợ Từ 了, Bài Học Tiếng Trung Vỡ Lòng Quan Trọng
-
Cách Dùng Trợ Từ Ngữ Khí 了 - Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung
-
Cách Dùng Chữ 了 Trong Tiếng Trung - Ngữ Pháp Tiếng Trung
-
Cách Dùng Trợ Từ động Thái 了 [le] 、着 [zhe]、过 [guò]
-
Các Dùng Trợ Từ Ngữ Khí: 了, 吗, 呢, 吧
-
Học Tiếng Trung Rất Khó - CÁCH SỬ DỤNG "LE" TRONG TIẾNG ...
-
Cách Dùng Le La Les Trong Tiếng Pháp