Cách Ghép Các Bộ Trong Tiếng Trung

Search mychinese.vn mychinese.vn Mychinese Trang chủKiến ThứcCách ghép các bộ trong tiếng Trung Kiến Thức Cách ghép các bộ trong tiếng Trung Ngày cập nhật: 09/11/2021 0 695

Chữ Hán được ghép tổ hợp bởi 6 phép nền tảng gọi là lục thư: Tượng hình, Chỉ sự, Hình thanh, Hội ý, Chuyển chú và Giả tá, sử dụng 214 bộ thủ và các nét ghép lại với nhau.

Cùng Mychinese tìm hiểu về cấu trúc ghép chữ Hán để hiểu hơn về tiếng Trung Quốc cũng như trang bị nền tảng học Tiếng Trung vững chắc hơn nhé.

Cách ghép bộ thủ

Đầu tiên bạn cần phải trang bị kiến thức về 214 bộ thủ, mời bạn xem bài viết: 214 bộ thủ tiếng Trung: Cách viết, cách đọc và ý nghĩa của từng bộ.

Cách ghép các bộ trong tiếng Trung

Chữ Hán được cấu thành từ 6 phép chữ , hay còn gọi là lục thư , bao gồm : tượng hình,  hình thanh, chỉ sự , chuyển chú , hội ý và giả tá . Trong 6 phép chữ thì phổ biến nhất là hình thanh và hội ý . Cùng Mychinese tìm hiểu về  cách ghép bộ trong tiếng Trung đơn giản và dễ dàng nhất .

 1. Tượng Hình

Tượng hình là nhóm chữ có cấu tạo đơn độc thường sử dụng các đường hoặc nét của văn bản để phác thảo cụ thể các đặc điểm ngoại hình của đối tượng được thể hiện . Chữ tượng hình xuất phát từ các ký tự tượng hình, nhưng tính chất của tranh ảnh lại không được rõ ràng , và mang tính chất tượng trưng cao, đó là phương pháp tạo hình ký tự sơ khai nhất .

Ví dụ :

  • Chữ 口 ( khẩu ) : có hình dạng tương tự như cái miệng đang mở ra .
  • Chữ 龟 (quy) : có hình dạng như một con rùa nhìn nghiêng.
  • Chữ 田 ( điền ) : có hình dạng tương tự như ô ruộng.
  • Chữ 云 ( vân ) : có hình dạng tương tự như đám mây.
  • Chữ 人 ( nhân ) : có hình dạng tương tự như con người đang đứng dang hai chân.
  • Chữ 木 ( mộc ) : có hình giống như một cái cây có đủ gốc , thân , cành.
  • Chữ 坐 ( tọa )   : có hình dạng giống như hai người ngồi trên một đống đất.
  • Chữ 刀 ( đao )  : có hình dạng giống như một con dao.
  • Chữ 林(lâm): có hình dạng cái cây , và ở đây là hai cái cây xen lẫn nhau đó chính là rừng
  • Chữ 弓(cung): có hình dạng giống như một chiếc cung tên.
  • Chữ 火 ( hỏa ) : có hình dạng như một ngọn lửa đang cháy.
  • Chữ 焚 ( phẫn / phần ) : bên dưới có hình dạng của ngọn lửa , bên trên là hai cái cây , đó chính là bỏ cây lên trên ngọn lửa đang cháy nghĩa là thiêu , đốt.
  • Chữ 从 : có hình dạng một người đi đằng trước và một người theo sau có nghĩa là đi theo , nghe theo.
  • Chữ 门 ( môn ) : có hình dạng tương tự như hai cánh cửa ở bên phải và bên trái.
  • Chữ 伞 ( tán / tản) : có hình dạng tương tự như một chiếc ô , dù.

2. Hình Thanh

Hình thanh là chữ được cấu thành bởi hai bộ phận , đó là : bộ phận biểu âm và bộ phận biểu nghĩa . Vị trí của hai bộ phận này không cố định. Cùng với Mychinese đi vào từng ví dụ cụ thể nhé .

Hình bên trái , thanh bên phải

Ví dụ :

  • Chữ 妈  ( mā ) : mẹ  .  Chữ 妈 được tạo nên từ bộ nữ (女)ở bên trái  mang nghĩa vì mẹ là phụ nữ nên có bộ nữ) và chữ mã (马)ở bên phải (chữ mã ở đây đóng vai trò biểu âm , nó tạo nên âm “ma” cho chữ 妈 trong 妈妈 ).
  • Chữ 站 (zhàn): đứng . Chữ 站 được tạo nên từ bộ lập (立)ở bên trái mang nghĩa là đứng và chữ 占(zhān)ở bên phải tạo nên âm “ zhan” cho chữ 站.
  • Chữ 钰 ( yù): châu báu , ngọc quý . Chữ 钰 được tạo nên từ bộ kim( 金)ở bên trái và chữ 玉(yù)ở bên phải tạo nên âm “ yu” cho chữ 钰.
  • Chữ 证 ( zhèng ) : chứng minh . Chữ 证 được tạo nên từ bộ ngôn (言) ở bên trái và chữ 正(zhèng)ở bên phải tạo nên âm “ zheng” cho chữ 证.
  • Chữ 逗 (dòu ) : dụ dỗ , đùa dỡn . Chữ 逗 được tạo nên từ bộ sước (辵) ở bên trái và chữ 豆(dòu) ở bên phải tạo nên âm “ dou” cho chữ 逗.
  • Chữ 抖 (dǒu) : run rẩy , run . Chữ 抖 được tạo nên từ bộ thủ (手) ở bên trái và chữ 斗(dǒu) ở bên phải tạo nên âm “ dou” cho chữ 抖.
  • Chữ 坊 (fáng ) : phường , phường thợ thủ công . Chữ 坊 được tạo nên từ bộ thổ(土)ở bên trái và chữ 方 (fāng)ở bên phải tạo nên âm “ fang” cho chữ 坊.
  • Chữ 访 (fǎng ) : thăm . Chữ 访 được tạo nên từ bộ ngôn (言) ở bên trái và chữ 方 (fāng)ở bên phải tạo nên âm “ fang” cho chữ 访.
  • Chữ 沐 (mù ) : gội đầu . Chữ 沐 được tạo nên từ bộ thủy (水) ở bên trái và chữ 木 (mù ) ở bên phải tạo nên âm “mu” cho chữ 沐.
  • Chữ 抹 (mǒ ) : bôi , quét . Chữ 抹 được tạo nên bởi bộ bộ thủ (手) ở bên trái và chữ 末 (mò )ở bên phải tạo nên âm “mo” cho chữ 抹.
  • Chữ 松 (sōng) : cây thông , cây tùng . Chữ 松  được tạo nên bởi bộ mộc (木)ở bên trái và chữ 公(gōng)ở bên phải tạo nên âm “ong” cho chữ 松.

Thanh bên phải , hình bên trái

Ví dụ :

  • Chữ 歌( gē ): ca khúc , bài hát .  Chữ 歌  được tạo nên từ  bộ khiếm(欠)ở bên phải và chữ 哥(gē )ở bên trái tạo nên âm “ ge” cho chữ 歌.
  • Chữ 欺 (qī): lừa dối , lừa gạt . Chữ 欺  được tạo nên từ  bộ khiếm(欠)ở bên phải và chữ 其(qí )ở bên trái tạo nên âm “ qi ” cho chữ 欺.
  • Chữ 飘 (piāo ) : lung lay , lay động . Chữ 飘 được tạo nên từ bộ phong (风)ở bên phải và chữ 票 (piào ) ở bên trái tạo nên âm “ piao” cho chữ 票.
  • Chữ 翎 (líng) : lông đuôi chim . Chữ  翎 được tạo nên từ bộ vũ (羽)ở bên phải và chữ 令(lìng )ở bên trái tạo nên âm “ling” cho chữ 翎.
  • Chữ 领 (lǐng) : cổ . Chữ 领 được tạo nên từ bộ hiệt (頁) ở bên phải và chữ 令 (lìng )ở bên trái tạo nên âm “ling” cho chữ 领.
  • Chữ 郊 (jiāo ) : ngoại ô . Chữ 郊 được tạo bởi bộ ấp (邑) ở bên phải và chữ 交 (jiāo ) ở bên trái tạo nên âm “ jiao” cho chữ 郊.
  • Chữ 救 ( jiù ) : cứu . Chữ 救 được tạo bởi bộ phác ( 攴) ở bên phải và chữ 求 ( qiú)ở bên trái tạo nên âm “ iu” cho chữ 救.
  • Chữ 放 ( fàng) : tha , thả . Chữ 放 được tạo bởi bộ  phác ( 攴) ở bên phải và chữ 方(fāng)ở bên trái tạo nên âm “fang” cho chữ 放.
  • Chữ 鸭 (yā ) : con vịt . Chữ 鸭  được tạo bởi bộ điểu (鳥) ở bên phải và chữ 甲 (jiǎ )ở bên trái tạo nên âm “ya” cho chữ  鸭 .

Trên hình , dưới thanh

Ví dụ :

  • Chữ 竿 (gān): gậy tre, sào tre . Chữ   竿  được tạo nên từ bộ trúc (⺮)ở bên trên và chữ 干 “gān” bên dưới để tạo nên âm “ gan” cho chữ 竿.
  • Chữ 笠 (lì ):nón ( lá ) . Chữ 笠 được tạo nên từ bộ trúc (⺮)ở bên trên và chữ 立 “lì ” ở bên dưới để tạo nên âm “ li ” cho chữ 笠.
  • Chữ 草 (cǎo) : cỏ . Chữ 草 được tạo bởi  bộ trúc (⺮)ở bên trên và chữ 早 ( zǎo ) ở bên dưới để tạo nên âm “ ao” cho chữ 草 .
  • Chữ 房 (fáng) : nhà , căn nhà . Chữ 房 được tạo bởi bộ hộ (戶) ở bên trên và chữ 方(fāng)ở bên dưới để tạo nên âm “ ang” cho chữ 房.
  • Chữ 筷 ( kuài ) : đũa . Chữ 筷 được tạo bởi bộ trúc(竹)ở bên trên và chữ 快( kuài ) ở bên dưới để tạo nên âm “ kuai” cho chữ  筷 .
  • Chữ 爸 (bà) : bố . Chữ 爸  được tạo bởi bộ phụ ( 父) ở bên trên mang nghĩa là cha , và chữ 巴(bā ) ở bên dưới để tạo nên âm “ba” cho chữ 爸.
  • Chữ 花 (huā ) : hoa , bông . Chữ 花 được tạo bởi bộ thảo(艸)ở bên trên và chữ 化 (huà) ở bên dưới để tạo nên âm “ hua” cho chữ hoa.
  • Chữ 岗 ( gǎng) : đôi , gò . Chữ 岗 được tạo bởi bộ sơn (山)ở bên trên và chữ 冈(gāng )ở bên dưới để tạo nên âm “gang” cho chữ 岗.
  • Chữ 景 (jǐng ): cảnh , phong cảnh . Chữ 景 được tại bởi bộ nhật (日)ở bên trên và chữ 京 (jīng)ở bên dưới để tạo nên âm “jing” cho chữ 景.
  • Chữ 界 (jiè ) : giới , ranh giới . Chữ 界 được tạo nên bởi bộ điền (田)ở bên trên và chữ 介(jiè )ở bên dưới để tạo nên âm “jie” cho chữ 界.
  • Chữ 字 (zì ) : chữ , chữ viết . Chữ 字 được tạo bởi bộ miên(宀)ở bên trên và chữ 子(zǐ )ở bên dưới để tạo nên âm “zi” cho chữ 字.

Trên thanh , dưới hình

Ví dụ :

  • Chữ 婆(pó ): bà . Chữ 婆 được tạo nên từ bộ nữ (女)bên dưới vì bà là người phụ nữ và chữ 泼 “pō ” ở bên trên để tạo nên âm “po” cho chữ 婆.
  • Chữ  怒(nù): phẫn nộ , tức giân . Chữ 怒 được tạo nên từ bộ tâm( 心)ở bên dưới mang nghĩa về tâm trí , cảm xúc và chữ 奴“nú ”ở bên trên để tạo nên âm “ nu” cho chữ 怒.
  • Chữ 想 (xiǎng ) :nghĩ , suy nghĩ . Chữ 想 được tạo nên từ bộ tâm( 心)ở bên dưới mang nghĩa về tâm trí và chữ 相 (xiàng )ở bên trên tạo nên âm “xiang” cho chữ 想.
  • Chữ 贷 (dài) : cho vay . Chữ 贷 được tạo nên từ bộ bối (貝) ở bên dưới và chữ 代 (dài )ở bên trên tạo nên âm “dai” cho chữ  贷.
  • Chữ 烈( liè ): mãnh liệt , mạnh mẽ . Chữ 烈 được tạo bởi bộ hỏa (火)ở bên dưới mang nghĩa rực , mạnh liệt và từ 列  (liè ) ở bên trên tạo nên âm “lie” cho chữ 烈.
  • Chữ 忘( wáng): vương bát , bị cắm sừng . Chữ 忘 được tạo bởi bộ tâm( 心)ở bên dưới và chữ 亡(wáng) ở bên trên tạo nên âm “wang” cho chữ 忘.
  • Chữ 剪(jiǎn): cái kéo . Chữ 剪 được tạo bởi bộ đao (刀)ở bên dưới mang nghĩa sắc nhọn và chữ 前(qián )ở bên trên tạo nên âm “qian” cho chữ 剪.
  • Chữ 盒(hé): hộp , cái hộp . Chữ 盒 được tạo bởi bộ mẫn (皿) ở bên dưới và chữ 合(hé)bên trên tạo nên âm “he” cho chữ 盒.
  • Chữ 恭( gōng): cung kính . Chữ 恭 được tạo bởi bộ  tâm( 心)ở bên dưới mang nghĩa hướng về tấm lòng và chữ 共(gōng)ở bên trên tạo nên âm “gong” cho chữ 恭.
  • Chữ 案(àn ): án kiện , vụ án . Chữ 案 được tạo nên bởi bộ mộc (木)ở bên dưới và chữ 安 (ān ) ở bên trên tạo nên âm “an” cho chữ 案.

Hình ở ngoài , thanh ở trong

Ví dụ :

  • Chữ 围 ( wéi): vây , bao vây . Chữ 围 được tạo nên từ bộ vi (囗)bên ngoài và chữ 韦 “wéi” bên trong tạo nên âm “wei”cho chữ  围.
  • Chữ 阁 (gé): lầu các , gác . Chữ 阁 được tạo nên từ bộ môn ( 门)bên ngoài và chữ 各 “gè ” ở bên trong tạo nên âm “ge” cho chữ 阁.
  • Chữ 圆 (yuán): tròn . Chữ  圆 được tạo nên từ bộ (囗)bên ngoài và chữ 员 (yuán )ở bên trong tạo nên âm “yuan” cho chữ 圆.
  • Chữ 阀(fá): phiệt . Chữ 阀 được tạo nên từ từ bộ môn ( 门)bên ngoài và chữ 伐 (fá )ở bên trong tạo nên âm “fa” cho chữ 阀.
  • Chữ 街(jiē ): đường phố , xá . Chữ 街 được tạo nên từ bộ hành (行)ở bên ngoài và chữ 圭 (guī) ở bên trong .
  • Chữ 闽(mǐn): Mân Giang ( tên sông ở Trung Quốc ) . Chữ 闽 được tạo nên từ từ bộ môn ( 门)bên ngoài và chữ 虫 (chóng)ở bên trong.
  • Chữ 病(bìng ): bệnh , ốm . Chữ 病 được tạo nên từ bộ nạch ( 疒) ở bên ngoài và chữ 丙(bǐng)bên trong tạo nên âm “bing” cho chữ 病.
  • Chữ 癖(pǐ ): ưa thích , đam mê . Chữ 癖 được tạo bởi bộ nạch ( 疒) ở bên ngoài và chữ 辟(bì)bên trong để tạo âm “pi” cho chữ 癖.
  • Chữ 庭(tíng): phòng lớn , phòng . Chữ 庭 được tạo bởi bộ nghiễm (广) ở bên ngoài và chữ 廷(tíng)ở bên trong để tạo nên âm “ting” cho chữ 庭.
  • Chữ 裹(guǒ): bọc , quấn . Chữ 裹 được tạo bởi bộ y (衣)bên ngoài và chữ 果(guǒ)ở bên trong để tạo nên âm “guo” cho chữ 裹.

Thanh ở ngoài , hình ở trong

Ví dụ :

  • Chữ 闻 (wén): nghe , nghe thấy . Chữ 闻 được tạo nên từ chữ 门 (mén )ở bên ngoài và bộ nhĩ (耳 )ở bên trong biểu thị sự nghe ngóng và tạo nên âm “en” cho chữ 闻 .
  • Chữ 闺( guī )khuê phòng . Chữ 闺 được tạo nên từ chữ 门 (mén )ở bên ngoài và bộ thổ (土)ở bên trong tạo nên âm “ gui” cho chữ 闺.
  • Chữ 闷 ( mēn ) : oi bức , khó chịu . Chữ 闷 được tạo nên chữ 门 (mén )ở bên ngoài và bộ tâm (心)ở bên trong .
  • Chữ 问 (wèn ): hỏi . Chữ 问 được tạo nên từ chữ chữ 门 (mén )ở bên ngoài và bộ khẩu (口)ở bên trong .

3. Chỉ sự

Chỉ sự hay còn gọi là xử sự , mang tính trừu tượng hội họa , chúng ta cùng đi vào ví dụ nhé .

Ví dụ :

  • Chữ “本” (bổn ): gốc , thân , cội  gồm có nét ngang nhỏ ở phía dưới chữ mộc để chỉ rõ đó là phần gốc cây.
  • Chữ “下” (hạ) : dưới , thấp  gồm có nét ngang bên trên làm mốc, tiếp theo là nét ngang ngắn xiên xuống phía dưới.
  • Chữ  “ 一 ” ( nhất ) : chỉ với một thanh ngang nhưng có thể nhận ra đó là chỉ số một , hạng nhất , tương tự ta có chữ  “ 二 ” , “ 三 ” ,  “ 四 ”
  • Chữ “ 末 ” ( mạt ) : thân , cành nằm bên dưới và có mốc ở trên đỉnh để chỉ rõ đầu mút chính là ngọn.
  • Chữ “ 左 ” ( tá/tả) : bên trái gồm có một nét ngang làm mốc và tiếp theo chính là một nét phẩy hướng về phía bên trái nhằm chỉ rõ ý nghĩa.
  • Chữ “ 刃 ” ( nhận , nhẫn ) : lưỡi dao gồm có hình của một con dao , bên trái con dao có một nét phẩy nhỏ.

4. Chuyển chú

Chuyển chú là cách dùng chữ có sẵn , thay đổi chúng một chút để thành một chữ mới có dạng chữ giống nhau nhưng tùy vào vị trí chữ mà có cách phát âm khác .

Ví dụ :

  • Chữ “少” (thiểu ) mang nghĩa là ít  và thiếu mang nghĩa là nhỏ tuổi. Là do chữ “少”(thiểu) chuyển chú đọc thành (thiếu). Hâm âm (thiểu) , (thiếu)  và hai nghĩa “ít” , “nhỏ”  mặc dù đã chuyển chú nhưng mà vẫn cùng một ý.
  • Chữ “大” và “太” , vốn dĩ ban đầu là chữ 大  chuyển chú thêm nét phẩy nhỏ thành chữ 太.
  • Chữ 乐 và  乐 chữ giống nhau nhưng mà cách đọc lại khác nhau và ý nghĩa mỗi chữ cũng không giống nhau.
  • Chữ “考”và “老”ý nghĩa ban đầu đều mang nghĩa là già , người cao tuổi.
  • Chữ  “颠”   và   “顶” ý nghĩa ban đầu đều mang nghĩa là đỉnh đầu.

5. Hội ý

Hội ý là chữ mà được cấu tạo bởi nhiều phần hợp thành , và mỗi một phần thì lại có một nghĩa .

Ví dụ :

  • Chữ 甭 (béng): không cần , khỏi cần . Gồm chữ 不 và bộ dụng (用)=> mang nghĩa không cần.
  • Chữ 古 ( gǔ): cổ , xa xưa , cổ đại . Gồm có  bộ thập  (十) và bộ khẩu(口)=> mang nghĩa là điều mà mười cái miệng đã nói thì đã là từ xa xưa rồi.
  • Chữ 酒 (jiǔ): rượu , được kết hợp với bộ dậu (酉)và bộ thủy (水)mang nghĩa là nước để diễn đạt ý của từ.
  • Chữ 从(cóng): đi theo , nghe theo . Gồm có hai bộ nhân (人)kết hợp tạo thành.
  • Chữ 信 (xìn ): xác thực , có thật . Gồm có bộ nhân đứng (人)kết hợp với bộ ngôn (言)
  • Chữ 休( xiū):ngừng , nghỉ . Gồm có bộ nhân (人)kết hợp với bộ mộc(木)=> mang nghĩa là một người ngồi dưới gốc cây nghĩa là đang nghỉ ngơi.
  • Chữ 炒(chǎo): xào , rán . Gồm có bộ hỏa (火)kết hợp với bộ tiểu (小)
  • Chữ 朝(cháo): triều , triều đình . Gồm có bộ thâp (十) , bộ nhật(日) , bộ nguyệt(月) kết hợp tạo thành.
  • Chữ 艳( yàn ):xinh tươi , xinh đẹp . Gồm có chữ 丰 kết hợp với bộ sắc (色)tạo thành.

6. Giả tá

Chữ Hán được phát triển từ chữ viết bằng hình ảnh và hình ảnh. Một số đồ vật nước ngoài có hình ảnh có thể miêu tả, một số ý nghĩa có thể được thể hiện bằng hình ảnh và nét vẽ, tuy nhiên cũng có nhiều khái niệm thể hiện một sự vật nào đó mà không thể diễn đạt bằng từ tượng hình hoặc ý nghĩa bất cứ lúc nào nên chúng mượn những cái đã có sẵn  rồi thay đổi đi cách đọc hoặc thay đổi đi nghĩa gốc ban đầu ,đó chính là giả tá .

Ví dụ :

  • Chữ 道 vốn dĩ mang nghĩa là con đường nhưng bị mượn và giả tá thành đạo trong 道德 (đạo đức ) , 道理 ( đạo lý ) …..
  • Chữ 大 vốn dĩ mang nghĩa là to , lớn nhưng bị mượn giả tá thành 大卡 ( ca-lo) , 大地 ( mặt đất , đất đai..) , 大巴 ( xe buýt , xe đò),….
  • Chữ 火 vốn dĩ mang nghĩa là lửa nhưng bị mượn và giả tá thành 火器 ( súng đạn ) , 火锅 (lẩu)…
  • Chữ 山 vốn dĩ mang nghĩa là núi nhưng bị mượn và giả tá thành 山丹 (hoa loa kèn ) ,

山国 (quốc gia , khu vực ) , 山猫 ( mèo rừng) ,…..

  • Chữ 口 vốn dĩ mang nghĩa là miệng , mồm nhưng bị mượn và giả tá thành 口岸 ( bến cảng) ,

口水 ( nước bọt ) , 口红 ( son môi ) ,…

Các bạn thấy cách ghép các bộ trong tiếng Trung có thú vị không, hãy đồng hành cùng với Mychinese để tìm hiểu thêm nhiều điều thú vị và bổ ích nữa nhé . Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ .

Xem thêm: Phiên âm pinyin và cách đọc bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học

FacebookTwitterPinterestWhatsApp Vũ Thị HuyênVũ Thị Huyênhttps://mychinese.vnTốt nghiệp Thạc Sĩ tại Trường Đại học Tây Nam, Trung Quốc. Với kinh nghiệm 3 năm du học Trung Quốc và hơn 5 năm làm việc cũng như giảng dạy tiếng Trung tại Việt Nam, mình mong muốn có thể giúp tất cả mọi người học tiếng Trung dễ dàng, đồng thời mình sẽ tư vấn cách thức tốt nhất cho những ai muốn du học tại Trung Quốc.

Bài viết liên quan

Kiến Thức

10 phương pháp luyện nói tiếng Trung hiệu quả giúp cải thiện kỹ năng nói của bạn

Kiến Thức

Tổng hợp 600 từ vựng HSK 4

Kiến Thức

Làm chủ từ vựng HSK 5, nâng tầm tiếng Trung của bạn lên cấp độ mới

Ý kiến của bạn về bài viết Hủy Bình Luận

Bình Luận Please enter your comment! Name:* Please enter your name here Email:* You have entered an incorrect email address! Please enter your email address here Website:

Lưu định danh của bạn cho lần bình luận kế tiếp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DU HỌC

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE

  • Tiếng Trung Sơ Cấp
  • Tiếng Trung Trung Cấp
  • Tiếng Trung Cao Cấp
  • Luyện thi HSK
  • Tiếng Trung Doanh Nghiệp

Đọc nhiều

Dự án Song Nhất Lưu

Dự án Song Nhất Lưu

Vũ Thị Huyên - 02/08/2024 0 1. Định nghĩa Song Nhất Lưu Song Nhất Lưu (Double First-Class) là một dự án quốc gia của Trung Quốc, khởi xướng bởi Bộ Giáo...

Du học Trung Quốc ngành Du Lịch

22/07/2024 Du học Thạc Sĩ Trung Quốc

Du học Thạc Sĩ tại Trung Quốc

19/07/2024 Du học Trung Quốc ngành Quản Trị Kinh Doanh

Du học Trung Quốc ngành Quản Trị Kinh Doanh

15/07/2024 logo1

Trang cẩm nang tổng hợp về các phương pháp, các khóa học tiếng Trung uy tín chất lượng. Tư vấn săn học bổng du học Trung Quốc.

FacebookFlickrInstagramLinkedinMailPinterestTumblrTwitter DMCA.com Protection Status
  • Khóa Học Tiếng Trung
  • Tư vấn Du Học
  • Học bổng Du Học
  • Liên hệ

Thông tin liên hệ - Địa chỉ: 1944 Quốc lộ 1A, Tân Thới Hiệp, Quận 12, TPHCM. - Hotline: 0399.766.866 - 0333.788.968

Các ý chính trong bài

  • Cách ghép các bộ trong tiếng Trung
  •  1. Tượng Hình
  • 2. Hình Thanh
    • Hình bên trái , thanh bên phải
    • Thanh bên phải , hình bên trái
    • Trên hình , dưới thanh
    • Trên thanh , dưới hình
    • Hình ở ngoài , thanh ở trong
    • Thanh ở ngoài , hình ở trong
  • 3. Chỉ sự
  • 4. Chuyển chú
  • 5. Hội ý
  • 6. Giả tá
Xem nhanh

Từ khóa » Bộ Bổn Trong Tiếng Trung