Cách Giải Bài Tập Định Luật Ôm Cho Mạch Cầu Cực Hay | Vật Lí Lớp 9
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Bài viết Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu.
- Cách giải bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu
- Ví dụ minh họa Định luật Ôm cho mạch cầu
- Bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho mạch cầu
- Bài tập tự luyện Định luật Ôm cho mạch cầu
Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay
Phương pháp giải:
+ Vẽ lại mạch điện phức tạp thành mạch đơn giản.
+ Tính điện trở tương đương
+ Áp dụng định luật Ôm tính cường độ và hiệu điện thế
Quảng cáoBài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UAB = 6V không đổi, R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω, R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b) Thay khóa K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua R2 bằng không.
Đáp án:
a) K mở: Rtd = 8 Ω; IA = 0,75 A
K đóng: Rtd = 4 Ω; IA = 0,375 A
b) R5 = 5,33 Ω.
Quảng cáoLời giải:
a)
+ Khi K mở: Mạch được vẽ lại như hình bên.
+ Khi K đóng: Mạch được vẽ lại như hình bên.
b) Thay khoá K bởi R5.
Mạch trở thành mạch cầu như hình vẽ.
Để IR2 thì mạch cầu phải cân bằng:
Quảng cáo
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Với R1 = 1 Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, R4 = 6Ω, R5 = 5 Ω, UAB = 6V. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Lời giải:
Ta có: nên đây là mạch cầu cân bằng.
Suy ra I5 = 0. Bỏ qua điện trở R5, ta có mạch điện tương đương: (R1 nt R2)//(R3 nt R4).
Cường độ dòng điện qua các điện trở:
Quảng cáo
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 4V, R1 = 3Ω, R2 = R3 = R4 = 4Ω.
Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
a. Tính điện trở tương đương của mạch ?
b. Tính số chỉ ampe kế?
Đáp án:
a) RAB = 2 Ω
b) IA = 5/3 A
Lời giải:
Vì am pe kế có điện trở không đáng kể nên ta có thể vẽ lại mạch như sau:
Viết sơ đồ mạch điện: R1 // [(R2 // R3) nt R4]
Điện trở tương đương cụm R234 là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Cường độ dòng điện qua R1 là:
Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:
Hiệu điện thế hai đầu cụm R23 là:
U23 = UAB – U4 = UAB – I234.R4
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Vậy cường độ dòng điện qua Ampe kế là:
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cho biết UAB = 30V
R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10 . Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính Rtđ, số chỉ của ampe kế và dòng điện qua các điện trở.
Tóm tắt
UAB = 30V; R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10 . Tính Rtđ, số chỉ của ampe kế và dòng điện qua các điện trở.
Lời giải:
Vì RA = 0 nên U5 = 0.
Mạch điện đã cho trở thành mạch điện sau:
[R1 nt (R3 // R4)] // R2
R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15 Ω
R2 // R134 ⇒ UAB = U2 = U134 = 30V
R1 nt R34 ⇒ I = I34 = I134 = 2A
R3 // R4 ⇒ U3 = U4 = U134 - U1 = 30 - 20 = 10V
I4 = 1A; IA = I2 + I4 = 3 + 1 = 4A
Số chỉ của am pe kế là 1A
Đáp án: Rtd = 6 Ω; I1 = 2 A; I2 = 3A; I3 = I4 = 1A; IA = 4A
Bài 2: Cho mạch điện (như hình vẽ) có:
R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
b. Tính U
Tóm tắt
R1 = R2 = R3 = 40Ω, R4 = 30Ω, ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
b. Tính U
Lời giải:
Mạch được vẽ lại như sau:
a) Tính cường độ dòng điện:
Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2 (1)
R4 = 30Ω
⇒ I4 = 2.I123 = 2.I12 = 2.(I1 + I2) (2)
Số chỉ của ampe kế: IA = I2 + I4 = 0,5 A (3)
Từ (1) (2) (3) ta có: I1 = 0,1 A; I3 = 0,2 A; I2 = 0,1 A; I4 = 0,4 A
Cường độ dòng điện trong mạc chính: I = I3 + I4 = 0,6 A
b) Hiệu điện thế: U = I4. R4 = 0,4. 30 = 12 V
Đáp án:
a) I1 = 0,1 A; I3 = 0,2 A; I2 = 0,1 A; I4 = 0,4 A; I = 0,6 A
b) U = 12V
Bài 3: Cho mạch điện như hình bên. Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 9Ω; R5 = 12Ω. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Tóm tắt
Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 9Ω; R5 = 12Ω.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Lời giải:
Khi K mở, sơ đồ mạch là: [(R4 nt R5) // R3] nt R2 nt R1
U3 = I3. R3 = 1,5. 9 = 13,5 V
Vì R3 // R45 ⇒ U3 = U45 = 13,5 V
Vì R12 nt R345 ⇒ U12 = U – U345 = 22,5 V
Vậy cường độ dòng điện qua R12 là:
Vì R12 nt (R3 // R45) nên I45 = I12 – I3 = 2,25 – 1,5 = 0,75 A
Vì R4 nt R5 nên I4 = I5 = I45 = 0,75 A
Ta có: U5 = I5. R5 = 0,75. 12 = 9 V
Vì R4 nt R5 nên U4 = U45 - U5 = 4,5 A
Suy ra
Vậy R4 = 6 Ω.
Khi K đóng:
Mạch trở thành: {[(R2 // R4) nt R3]// R5} nt R1
Điện trở tương đương:
R234 = R24 + R3 = 12 Ω
Rtd = R1 + R2345 = 10 Ω
Vậy cường độ dòng điện:
U2345 = I2345. R2345 = 21,6 V = U234 = U5
Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:
U24 = I24.R24 = 5,4 V = U2 = U4
Vậy
Số chỉ của ampe kế A2: IA2 = I1 – I2 = 2,7 A
Số chỉ của ampe kế A1: IA1 = I3 = 1,8 A
Đáp án:
a) R4 = 6 Ω.
b) IA2 = 2,7 A; IA1 = 1,8 A
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = R3 = 2 Ω; R2 = 3 Ω; R4 = 6Ω; RA ≈ 0; UAB = 5V.
Tìm I1; I2; I3; I4 và số chỉ của ampe kế
Tóm tắt
Biết R1 = R3 = 2 Ω; R2 = 3 Ω, R4 = 6 Ω; RA ≈ 0; UAB = 5V.
Tìm I1; I2; I3; I4 và số chỉ của ampe kế.
Lời giải:
Vì RA ≈ 0 nên chập nút M và N khi đó ta có sơ đồ tương đương sau:
Sơ đồ mach:
(R1 // R3) nt (R2 // R4)
Điện trở tương đương:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
Tính được I1 = I3 = I/2 = 5/6 A; I2 = 10/9 A; I4 = 5/9 A
Để tìm số chỉ của ampe kế ta phải quay trở lại sơ đồ chính Tại nút M: Vì I2 > I1 ⇒ cường độ dòng điện qua ampe kế chạy từ N đến M
Đáp án: I1 = I3 = 5/6A; I2 = 10/9 A; I4 = 5/9 A; IA = 5/18 A
Bài 5: Bốn điện trở R1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình bên. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = +12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω.
1. Mắc vào N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế.
2. Thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tính hiệu điện thế trên các điện trở và số chỉ của ampe kế.
3. Thay R3 bằng một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể, mắc vào N và B một biến trở Rx. Thay đổi Rx để am pe kế chỉ 1 A. Xác định giá trị của Rx khi đó.
Tóm tắt
UAB = +12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω.
1. Mắc vào N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tính IRi và UV.
2. Mắc vào N và B một ampe kế có RA <<. Tính URi và IA.
3. Thay R3 bằng một ampe kế có RA <<, mắc vào N và B một biến trở Rx. Thay đổi Rx để am pe kế chỉ 1 A. Xác định giá trị của Rx khi đó.
Lời giải:
1. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng qua vôn kế coi như bằng không.
Mạch điện gồm: [R1 // (R2 nt R3)] nt R4
R23 = R2 + R3 = 6 Ω;
→ RAB = R123 + R4 = 4 Ω
U1 = UAC = I.R123 = 9 V;
UNB = UNM + UMB = I3.R3 + I4.R4 = 7,5 V
Vậy vôn kế chỉ 7,5 V.
2. a. RA = 0 nên chập N với B.
Mạch điện gồm: [R1 nt (R3 // R4)] // R2
R134 = R1 + R34 = 6,75 Ω
U2 = UAB = 12 V
b.
Tại nút N:
3. Sơ đồ mạch: (R1 // R2) nt (R4 // Rx).
Ta có:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R4 lần lượt là:
Trường hợp 1: Dòng điện đi từ N đến M:
Giải được Rx = 1,2 Ω
Trường hợp 2: Dòng điện đi từ M đến N:
Giải được Rx = 2/11 Ω
Bài 6: Cho mạch điện như hình sau: R1 = R4 = 1 Ω; R2 = R3 = 3 Ω; R5 = 0,5 Ω; UAB = 6 V.
a) Xác định số chỉ của am pe kế ? Biết Ra = 0.
b) Chốt (+) của am pe kế mắc vào đâu?
Tóm tắt
R1 = R4 = 1 Ω; R2 = R3 = 3 Ω; R5 = 0,5 Ω; UAB = 6 V.
a) Xác định số chỉ của am pe kế? Biết Ra = 0.
b) Chốt (+) của am pe kế mắc vào đâu?
Lời giải:
a) Khi Ra = 0
- Chập C với D, ta được sơ đồ:
Mạch điện có dạng: [(R3 // R4) nt (R1 // R2) nt R5 ]
Điện trở tương đương:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
- Vì C và D là hai điểm có cùng hiệu điện thế nên:
U1 = U2 = I.R12
U3 = U4 = I.R34
⇒ Cường độ dòng điện qua các mạch rẽ:
- Để tính cường độ dòng điện qua ampe kế ta xét nút C. Tại C có I1 > I3 nên dòng điện qua ampe kế phải là từ C đến D.
⇒ Ia = 1,5A
b) Dấu dương (+) của ampe kế phải nối với C.
Đáp án:
a) Ia = 1,5A
b) Dấu dương (+) của ampe kế phải nối với C.
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω; UAB = 18 V. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Tóm tắt
Biết R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω. U = 18 V. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Lời giải:
Xét tỉ số: nên đây là mạch cầu cân bằng.
Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:
Sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R2 là:
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 và R4 là:
Đáp án: I1 = I2 = 2 A; I3 = I4 = 1,5 A
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10; R2 = Rx = 4; R3 = R4 = 12; Ra = 1. Hiệu điện thế UAB = 20 V.
Tính IA khi.
a) K đóng.
b) K mở.
Tóm tắt
Biết R1 = 10; R2 = Rx = 4 ;
R3 = R4 = 12; Ra = 1; UAB = 20 V.
Tính IA khi:
a) K đóng.
b) K mở.
Lời giải:
a) Khi K đóng, ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:
Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}
Điện trở tương đương
R234 = R2 + R34 = 4 + 6 = 10 Ω.
Rax = Ra + Rx = 5 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
U234 = Uax = U - U1 = U - I.R1 = 20 - 1,5.10 = 5V
Cường độ dòng điện qua am pe kế là:
Vậy am pe kế khi K đóng chỉ 1 A.
b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ như sau:
Sơ đồ mạch: R1 nt [R2 // (Ra nt Rx nt R4)] nt R3
Điện trở tương đương: Rax4 = Ra + Rx + R4 = 17 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
Hiệu điện thế cụm R2ax4 là:
U2ax4 = U2 = Uax4 = I.R2ax4
Cường độ dòng điện qua ampe kế là:
Vậy khi K mở, ampe kế chỉ 0,15 A
Đáp án:
a) IA = 1A
b) IA = 0,15 A
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8, R2 = R3 = 4; R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn. Cho UAB = 24 V. Tính IA
a) K đóng
b) K mở
Tóm tắt
R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω; UAB = 24 V. Tính IA khi:
a) K đóng; b) K mở
Lời giải:
a) Khi K đóng, điểm C và B có thể chập lại với nhau. Ta vẽ lại được mạch điện như sau:
Sơ đồ mạch: R1 // [R4 nt (R2 // R3)]
Điện trở tương đương
R234 = R23 + R4 = 8 Ω
Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:
Hiệu điện thế cụm R23 là: U2 = U3 = U23 = I234.R23 = 3.2 = 6 V
Cường độ dòng điện qua ampe kế là dòng điện qua R3. Ta có:
b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:
Sơ đồ mạch: [(R1 nt R2) // R4] nt R3
Điện trở tương đương
R12 = R1 + R2 = 12 Ω
Rtd = R124 + R3 = 4 + 4 = 8Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Đáp án: a) IAd = 1,5 A; b) IAm = 3A
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 1/2 Ω; R2 = 1,5ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω; UAB = 5V.
Tính cường độ dòng điện qua R2.
Tóm tắt
R1 = 1/2 Ω; R2 = 1,5ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω; UAB = 5V. Tính I2.
Lời giải:
Mạch điện được vẽ lại như sau:
Điện trở tương đương
R236 = R2 + R36 = 2,5 Ω.
R12356 = R1 + R2356 = 1 Ω
Cường độ dòng điện qua cụm R12356 là:
Hiệu điện thế cụm R2356 là:
U2356 = U12356 – I12356.R1 = 5 – 5.0,5 = 2,5 V.
Suy ra U236 = U5 = 2,5 V
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Đáp án: I2 = 1 A.
Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 2Ω, R2 = R5 = 4Ω, R4 = 4Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
d. Tính điện trở tương đương của mạch.
e. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
f. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 2Ω, R2 = R5 = 4Ω, R4 = 5Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 7,1V.
a. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
b. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = R3 = 3 Ω, R2 = 4 Ω, R4 = 6 Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 12V. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây dẫn.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ ampe kế.
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U = 7V không đổi, R1 = 3Ω, R2 = 6 Ω. Biến trở ACB là một dây dẫn có điện trở suất là ρ = 4.10-6 Ωm, chiều dài l = AB = 1,5 m, tiết diện đều S = 1 mm2.
a. Tính điện trở toàn phần của biến trở.
b. Xác định vị trí con chạy C để số chỉ của ampe kế bằng 0.
c. Con chạy C ở vị trí mà AC = 2CB, hỏi lúc đó ampe kế chỉ bao nhiêu?
d. Xác định vị trí con chạy C để ampe kế chỉ 13A.
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 9V không đổi, R1 = 3Ω, R2 = 6 Ω
a. Biến trở ACB có điện trở toàn phần là R = 18 Ω, vôn kế là lí tưởng. Xác định vị trí con chạy C để vôn kế chỉ số 0.
b. Xác định vị trí con chạy C để vôn kế chỉ số 1V.
c. Khi RAC = 10 Ω thì vôn kế chỉ bao nhiêu vôn?
Câu 6: Một ampe kế có mắc 2 điện trở phụ R1 và R2 như hình vẽ. Khi đó tùy theo điện trở phụ sử dụng, ampe kế có 3 đầu khác nhau A, B, C. Khi dùng đầu vào A, đầu ra B thì thang đo (so với điều kiện không có điện trở phụ) được tăng lên n1 lần. Khi dùng đầu vào A, đầu ra C thì thang đo được tăng thêm n2 lần. Hỏi khi dùng đầu vào B, đầu ra C thì thang đo được tăng thêm bao nhiêu lần.
Câu 7: Tính điện trở tương đương của những đoạn mạch trong hình sau, biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng R = 12Ω.
Câu 8: Tính điện trở tương đương của các mạch điện cho trong các trường hợp sau:
a) Cho mạch điện cho như hình vẽ a, biết R1 = 1Ω, R2 = 2,4 Ω, R3 = 2Ω, R4 = 5Ω, R5 = 3Ω.
b) Mạch điện cho như hình vẽ b, biết R1 = 1Ω, R2 = R3 = 2Ω, R4 = 0,8Ω.
Câu 9: Cho đoạn mạch gồm n điện trở R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, …, Rn = n mắc nối tiếp nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. Áp dụng khi n = 2015.
Câu 10: Cho mạch điện như hình, tính từ A đến B thì cụm thứ k sẽ có k điện trở mắc song song và mỗi điện trở có giá trị là kr. Tính điện trở tương đương R của mạch.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
- Dạng 7: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song cực hay
- Dạng 8: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay
- Dạng 10: Cách giải Bài tập về mạch điện có biến trở cực hay
- Dạng 11: Cách giải Bài tập về mạch điện có biến trở nâng cao cực hay
- Dạng 12: Phương pháp giải Bài tập về mạch điện có biến trở khó cực hay
- Dạng 13: Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hay
- Dạng 14: Cách giải Bài tập tính công suất định mức của dụng cụ điện cực hay
- Dạng 15: Phương pháp giải Bài tập tính điện năng tiêu thụ cực hay
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:
- Giải bài tập Vật lý 9
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Giải VBT Vật Lí 9
- Đề thi Vật Lí 9
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
- Giải mã đề thi vào 10 theo đề Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh (300 trang - từ 99k/1 cuốn)
- Bộ đề thi thử 10 chuyên (120 trang - từ 99k/1 cuốn)
- Cấp tốc 7,8,9+ Toán Văn Anh thi vào 10 (400 trang -từ 119k)
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Bài Toán Mạch Cầu Không Cân Bằng
-
Mạch Cầu Không Cân Bằng – Vật Lí 9 – Thầy Nguyễn Thế Vinh
-
[PDF] MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MẠCH CẦU ĐIỆN TRỞ
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH CẦU CỰC HAY - 123doc
-
Tính điện Trở Mạch Cầu Khi Biết Các Giá Trị điện Trở Con ( đầy đủ)
-
Chuyên đề Mạch Cầu điện Trở, Mạch Cầu Có Tụ điện Bồi Dưỡng HSG ...
-
Phương Pháp Giải Bài Toán Mạch Tụ Cân Bằng Và Không ...
-
Cách Vẽ Lại Mạch Cầu Không Cân Bằng
-
Giải Bài Toán Mạch Cầu điện Trở - Giáo Án
-
Đề Tài Phương Pháp Giải Mạch Cầu Trong Vật Lí 9 - Thư Viện Đề Thi
-
[Vật Lí 9] - Bài Tập Nâng Cao Về Mạch Cầu Chương điện Học
-
[123doc] Phuong Phap Giai Mach Cau Cuc Hay
-
Mạch Cầu Không Cân Bằng
-
Phương Pháp Tính điện Trở Tương đương Mạch Cầu - SlideShare
-
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Phương Pháp Giải Bài Tập điện: Mạch Cầu