Cách Giải Bài Tập Quy Tắc Chuyển Vế Cực Hay, Chi Tiết | Toán Lớp 6
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 12-12 trên Shopee mall
Bài viết Cách giải bài tập Quy tắc chuyển vế cực lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Quy tắc chuyển vế cực.
- Cách giải bài tập Quy tắc chuyển vế
- Ví dụ minh họa bài tập Quy tắc chuyển vế
- Bài tập vận dụng Quy tắc chuyển vế
Cách giải bài tập Quy tắc chuyển vế lớp 6 (hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải
Phương pháp:
- Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “- “ thành dấu “+”
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm số nguyên x, biết:
a) 5 – x = 18 – (-7)
b) x – 17 = (-8) -17
c) 11 – (15 + 11) = x – (25 - 9)
Lời giải:
a) 5 – x = 18 – (-7)
5 - x = 25
- x = 25-5
- x = 20
x = -20
Vậy x = -20
b) x – 17 = (-8) -17
x – 17 = -25
x = -25 + 17
x = -8
Vậy x = -8
c) 11 – (15 + 11) = x – (25 - 9)
11 – 26 = x – 16
-15 = x – 16
-15 + 16 = x
1 = x
Vậy x = 1
Ví dụ 2: Cho x = -98, a = 61, m = -25
Rút gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị:
a) x + 8 – x - 22
b) – x – a + 12 + a
c) a – m + 7 - 8 + m
d) m - 24 – x + 24 + x
Lời giải:
a) x + 8 – x - 22 = (x – x) + (8 -22) = -14
b) – x – a + 12 + a = (-x + 12) +(-a + a) = -x + 12
Thay x = -98 ta được –(-98) + 12 = 110
c) a – m + 7 - 8 + m = (-m + m) + a +(7 – 8) = a -1
Thay a = 61 ta được 61 – 1 = 60
d) m - 24 – x + 24 + x = m + (-24 + 24) +(-x + x) = m = -25 ( thay m = -25)
Ví dụ 3: Tính tổng
a) (-25) + 8 + 12 + 25
b) 40 + 15 + (-10) + (-15)
c) (-13) + (-750) + (-17) +750
d) (-7) + (-25) + 25 + (-8)
Lời giải:
a) (-25) + 8 + 12 + 25 = [(-25) + 25] +(8 + 12) =0 + 20 = 20
b) 40 + 15 + (-10) + (-15)=[40 + (-10)] + [15 + (-15)] = 30 + 0 = 30
c) (-13) + (-750) + (-17) + 750= [(-13) + (-17)] + [(-750) + 750] = (-30) + 0 = -30
d) (-7) +(-25) + 25 + (-8) = [(-7) + (-8)] + [(-25) + 25] = -15 + 0 = -15
Ví dụ 4: Cho a ∈ Z. tìm số nguyên x, biết:
a) a + x = 7
b) a – x = 25
Lời giải:
a) a + x = 7
x = 7 – a
Vậy x = 7 - a
b) a – x = 25
- x = 25 – a
x = -25 + a
Vậy x = -25 + a
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nếu a + c = b + c thì:
A. a = b
B. a < b
C. a > b
D. Cả A, B, C đều sai.
Lời giải:
Ta có: Nếu a + c = b + c thì a = b
Chọn câu A.
Câu 2: Cho b ∈ Z và b - x = -9. Tìm x
A. -9 - b
B. -9 + b
C. b + 9
D. -b + 9
Lời giải:
Ta có: b - x = -9
⇔ -x = -9 - b
⇔ x = 9 + b
Chọn câu C.
Câu 3: Tìm x biết x + 7 = 4
A. x = -3
B. x = 11
C. x = -11
D. x = 3
Lời giải:
Ta có: x + 7 = 4
⇔ x = 4 - 7
⇔ x = -3
Chọn câu A.
Câu 4: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 8 = 20
A. x = 12
B. x = 28
C. x = 160
D. x = -28
Lời giải:
Ta có: x - 8 = 20
⇔ x = 20 + 8
⇔ x = 28
Chọn câu B.
Câu 5: Có bao nhiêu số nguyên x sao cho x + 90 = 198
A. 0
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải:
Ta có: x + 90 = 198
⇔ x = 198 - 90
⇔ x = 108
Vậy có 1 số nguyên thỏa mãn bài toán.
Chọn câu D.
Câu 6: Tìm số nguyên a biết |a| = 16
A. a = 16
B. a = -16
C. a = 16 hoặc a = -16
D. Không có a thỏa mãn.
Lời giải:
Vì |a| = 16 nên a = 16 hoặc a = -16
Chọn câu C.
Câu 7: Chọn khẳng định sai trong cá khẳng định sau:
A. Nếu a = b thì a + c = b + c
B. Nếu a + c = b + c thì a = b
C. Nếu a = b thì b = a
D. a – (-b – c) = a – b + c
Lời giải:
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. Nếu a = b thì a + c = b + c. Đúng
B. Nếu a + c = b + c thì a = b.Đúng
C. Nếu a = b thì b = a. Đúng
D. a – (-b – c) = a – b + c. Sai vì a – (-b – c) = a + b + c
Chọn câu D.
Câu 8: Tìm số nguyên x, biết x – 12 = (-5) -12
A. 5
B. -5
C. 12
D. -12
Lời giải:
x – 12 = (-5) -12
x – 12 = -17
x = -17 + 12
x = -5
Chọn câu B.
Câu 9: Tìm số nguyên a biết: |a| = 3 -8
A. a = 5
B. a = -5
C. a =5 hoặc a = -5
D. không tìm được giá trị của a
Lời giải:
|a| = 3 -8
|a| = -5.
Vì |a| ≥ 0 nên chọn câu D.
Câu 10: Số nguyên x biết rằng tổng của ba số: 4; -6; x bằng 8
A. 2
B. -2
C. 10
D. -10
Lời giải:
4 – 6 + x =8
-2 + x = 8
x = 8 + 2
x = 10
Chọn câu C.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách Nhân hai số nguyên cùng dấu cực hay, chi tiết
- Cách Nhân hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết
- Bài tập về Tính chất chia hết cực hay, chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
- Giải bài tập sgk Toán 6
- Giải sách bài tập Toán 6
- Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Giải Bài Tập Của Bài Quy Tắc Chuyển Vế
-
Giải Toán Lớp 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế
-
Giải Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế | Kết Nối Tri Thức, Cánh Diều ...
-
Quy Tắc Chuyển Vế - Toán 6
-
Giải Bài Tập SGK Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế - Luyện Tập Trang 87
-
Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế
-
Giải Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế Sgk Toán đại 6 Tập 1 Trang 85 88
-
Giải Toán 6 Bài 9. Quy Tắc Chuyển Vế
-
Bài Tập Về Quy Tắc Dấu Ngoặc Và Quy Tắc Chuyển Vế - TopLoigiai
-
Quy Tắc Chuyển Vế Của Toán Lớp 6 Cùng Các Bài Tập Vận Dụng - VOH
-
Giải Toán Lớp 6 Bài 9 Chương 2: Quy Tắc Chuyển Vế
-
Luyện Tập Về Quy Tắc Chuyển Vế
-
Quy Tắc Chuyển Vế - Toán Lớp 6 - Luyện Thi 123
-
Soạn VNEN Toán 6 Bài 10: Quy Tắc Chuyển Vế | Học Cùng