Cách Giải Bài Tập Về Hợp Chất Của Lưu Huỳnh Hay, Chi Tiết | Hóa Học ...

Cách giải bài tập về hợp chất của lưu huỳnh (hay, chi tiết)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Bài viết Cách giải bài tập về hợp chất của lưu huỳnh với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về hợp chất của lưu huỳnh.

  • Bài tập về SO2, H2S, SO3 hoặc H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm
  • Bài tập về S, H2S và muối sunfua
  • Bài tập về Axit Sunfuric H2SO4

Cách giải bài tập về hợp chất của lưu huỳnh (hay, chi tiết)

1. Bài tập về SO2, H2S, SO3 hoặc H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm

Quảng cáo

Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH

SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)

SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O (2)

Lập tỉ lệ T =Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)

1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3

T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa)

Bài toán 2: SO2 + Ba(OH) 2 /Ca(OH) 2

SO2 + Ba(OH) 2 → BaSO3 ↓+ H2 O (1)

2SO2 + Ba(OH) 2 → Ba(HSO3) 2 (2)

Lập tỉ lệ T = Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓

1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3↓ và Ba(HSO3)2

T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3) 2 (muối tan, không tạo kết tủa)

Quảng cáo

Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

Lời giải:

Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O

0,15 → 0,3

NSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít

→ a = CM (NaOH)= Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án = 0,75M

Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Lời giải:

nSO2 = Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án = 0,2 mol

nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol

1 < T = Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án = 1,25 < ; 2

→ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3

PTHH:

SO2 + NaOH → NaHSO3

x mol → x mol x

SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O

y mol → 2y mol y

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

→ mNaHSO3sub> = 0,15. 104 = 15,6g

mNa2O3 = 0,05 . 126 = 6,3g

Nhận xét : Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2

n Na2O3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol

n NaHSO3 = nSO2 - n Na2O3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

Quảng cáo

Ví dụ 3: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M. Tính khối lượng muối thu được

Lời giải:

NSO2 = 0,3 mol; nBa(OH)2 = 0,2 mol

1 < T = Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án= 1,5 < 2

→ tạo 2 muối

Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

a mol → a mol a

Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

b mol → 2b b

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g

mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g

Cách 2:

Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

x mol → x mol → x mol

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2

x mol → x mol

tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2

Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3) 2

Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

0,2 → 0,2 0,2

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2

0,1 ← (0,3-0,2) → 0,1

NBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Cách 3: Nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần

NSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)

→ nBaSO3còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol

Số mol 2 muối = số mol Ba(OH) 2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g

MBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g

Quảng cáo

Ví dụ 4: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V

Lời giải:

Trường hợp 1: Ba(OH) 2dư, SO2 hết , nSO2 = n BaSO3

Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

0,1 ←0,1

→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

Trường hợp 2: Ba(OH) 2hết, SO2dư nhưng không hòa tan hết kết tủa ( kế t tủa chỉ tan một phần)

a(OH) 2 + SO2 → BaSO3↓+ H2O

0,1 0,1 ←0,1

Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2

( 0,3 – 0,1) → 0,4

→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol

→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít

(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)

Ví dụ 5: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a

Lời giải:

Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO3) 2, mà vẫn có kết tủa

→ tồn tại 2 muối

n↓(1) = = 0,1 mol

n↓(2) = = 0,05 mol

Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

0,1 0,1

Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2

0,05 ←0,05

Ba(HSO3) 2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O

0,05 ←0,05

nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M

Cách 2: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án ↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

Ba(OH) 2 → BaSO3

0,15 ←0,15

→ a =Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án = 0,75M

Ví dụ 6. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khôi lượng muối thu được là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: nNaOH =0,2 × 1=0,2(mol); nH2SO4= 0,15 mol

Phản ứng: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O

(mol) 0,15← 0,15 → 0,15

NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O

(mol) 0,05 → 0,05

⇒ nNaHSO4dư = 0,15 – 0,05 =0,1 (mol)

⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNa2SO4=120 ×0,1 + 142×0,05=19,1(gam)

Ví dụ 7. Cho 80 gam SO3 vào một cốc nước sau đó thêm nước vào đến vạch 0,5 lít thì dừng (gọi là dung dịch A).

a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.

b) Cho 20 ml dung dịch A vào dung dịch BaCl2 dư. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.

c) Để trung hòa 20ml dung dịch KOH thì cần 10ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH.

Lời giải:

Ta có: nSO3 = 80/80 = 1

SO3 + H2O → H2SO4 (1)

(mol) 1 → 1

Từ (1) ⇒ Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Phản ứng:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl (2)

(mol) 0,04 → 0,04

Ta có: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Từ (2) ⇒nBaSO4= 0,04(mol) ⇒ mBaSO4=0,04 × 233=9,32 (gam)

Ta có: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (3)

(mol) 0,04 ← 0,02

Từ (3) ⇒ nKOH = 0,04 (mol) ⇒Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

2. Bài tập về S, H2S và muối sunfua

Chú ý:

- S phản ứng với kim loại tạo muối sunfua của kim loại với hóa trị thấp.

- Tính tan của muối sunfua trong nước và trong axit.

Ví dụ 1. Có hai muối là natri hiđrosunfit và sắt sunfua. Cho hai muôi này tác dụng với axit HCl dư, thu được hai chất khí. Cho hai chất khí vừa thu được tác dụng với nhau, tạo thành 9,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của NaHSO3 và FeS đã lấy để phản ứng. Biết hai khí tác dụng với nhau vừa đủ

Lời giải:

Phản ứng:

NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O (1)

(mol) 0,1 ← 0,1

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)

(mol) 0,2 ← 0,2

SO2+ 2H2S → 3S↓ + 2H2O (3)

(mol) 0,1 0,2 ← 0,3

Ta có: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Từ (1) ⇒ nNaHSO3=0,1(mol)⇒ mNaHSO3=0,1×104=10,4(gam)

Từ (2) ⇒ nFeS=0,2(mol) ⇒ mFeS = 0,2 ×88 = 17,6 (gam)

Ví dụ 2. Đun nóng một hỗn hợp bột gồm 2,97 gam Al và 4,08 gam S trong môi trường kín không có không khí, được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng.

b) Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

c) Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

Phản ứng:

2Al + 3S → Al2S3 (1)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2)

Al2S3 _+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S (3)

Số mol Al=0,11 (mol); Số mol S=0,1275 (mol)

⇒ nAl dư =0,015 mol

Hỗn hợp A gồm Al dư và Al2S3

Vậy: mAl=0,025 × 27=0,675(gam)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Hỗn hợp khí B gồm H2 và H2S

VH2= 1,5×0,025×22,4=0,84(lít)

VH2S=0,1275 ×22,4=2,856 (lít)

Ví dụ 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3) 2 (dư), thu được 23,9 gam kết tủa đen.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.

b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?

c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Các phản ứng xảy ra:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (1)

(mol) x → x

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S ↑ (2)

(mol) y → y

H2 S + Pb(NO3 ) 2 → PbS↓+ 2HNO3 (3)

(mol) 0,1 ←0,1

Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và FeS

Ta có: nFeS =0,1(mol) và nkhí =0,11 (mol)

Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và H2 S

Từ (3) ⇒ nH2 = y = nPbS = 0,1 mol (*)

Từ (1), (2) ta có: x + y=0,11 (**)

Từ (*) và (**)⇒ x=0,01; y=0,1

Vậy: VH2 =0,01 ×22,4=1,224(lít) ; VH2S =22,4 ×0,1=2,24(lít)

c) Từ (1) ⇒ nFe =nH2=0,01 (mol) ⇒ mFe = 0,01 ×56=0,56 (gam)

Từ (2) ⇒ nFeS = nH2S=0,1(mol) ⇒s mFeS = 0,1 ×88=8,8(gam)

Ví dụ 4. Đun nóng hỗn hợp 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500ml dung dịch HC1 thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B. Biết H = 100%).

Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (X).

Biết rằng cần phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư trong dung dịch B. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.

Lời giải:

Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A

Ta có: nFe =Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án =0,1(mol); nS =Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án =0,05 (mol)

Phản ứng: Fe + S Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeS (1)

(mol) 0,05 ←0,05 → 0,05

Từ (1) ⇒ nFe : nS =1 : 1 và nFe = 0,1 ; nS=0,05 ⇒ Sau phản ứng (1) thì Fe còn dư

Fedư + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

(mol) 0,05 → 0,1 0,05

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S ↑ (3)

(mol) 0,05 → 0,1 0,05

Từ (2), (3) ⇒ nH2= nH2S=0,05(mol)⇒%V H2S=50%

Ta có: nNaOH = 0,125 × 0,1=0,0125 (mol)

Phản ứng: HCl dư + NaOH → NaCl + H2 O (4)

(mol) 0,0125 ←0,0125

Từ (2), (3), (4) ⇒ ∑nHCl =0,1 +0,1 + 0,0125= 0,2125 (mol)

Vậy : Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3 ) 2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.

a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m

Trả lời:

nY = Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án = 0,11 mol , nPbS = Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án = 0,1 mol

Fe + HCl → FeCl2 + H2

0,01 ← (0,11-0,1)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

0,1 ←0,1

H2S + Pb(NO3) 2 → PbS↓ + 2HNO3

0,1 ← 0,1

→ VH2S = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít

VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít

m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g

3. Bài tập về Axit Sunfuric H2SO4

*Cần nhớ:

Axit H2SO4 có tính axit mạnh (tương tự như HCl)

+) Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và H2

2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 ↑

(M đứng trước H2, n là số oxi hóa thấp nhất của kim loại)

+) Tác dụng với basic oxide , bazơ tạo thành muối và H2O

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2 O

Fe3O4+ 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2 (SO4)3 + 4H2O

Fe(OH)2 + 2H2SO4 → FeSO4 + 2H2O

+) Tác dụng với muối tọa thành muối mới và axit mới

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑

Axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh

Với kim loại:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

M: Fe → ZN M2

(SO4)m + SO2 ↑+ H2O

(m là hóa trị cao nhất của M; Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội)

Với phi kim

S + 2H2SO4 đặc → 3SO2↑ + 2H2O

2P + 2H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2↑ + H2O

C + H2SO4 đặc → CO2↑ + SO2↑ + H2O

Với hợp chất có tính khử

+) Các hợp chất Fe2+ → Fe3+

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

+) Các hợp chất S-1, S-2 → S+4

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Phản ứng:

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 10H2O

2Fe(OH) 2 + 4H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 6H2O

2FeS2+ 14H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3+ 15SO2 ↑+ 14H2O

3Cách tính nhanh số mol anion SO42- tạo muối và số mol H2SO4 tham gia phản ứng trong phản ứng oxi – hóa khử

Không phụ thuộc vào bản chất và số lượng các kim loại, ta luôn có các bán phản ứng khử: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án (a là số electron mà S+6nhận vào để tạo ra sản phẩm khử X)

Chú ý: nSO-24 tạo muối =Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

nH2SO4phản ứng phản ứng = 2nSO2 + 4ns + 5nH2

(Hai biểu thức trên chỉ áp dụng nếu hỗn hợp ban đầu là các kim loại)

Ví dụ 1:Chia 75,2 gam hỗn hợp X gồm FeXOY và Fe thành hại phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 trong V ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung địch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 3,36 lít khí SO2 (đktc) thoát ra.

a) Xác định công thức oxit sắt.

b) Tính giá tri của V.

Lời giải:

Xác định công thức oxit sắt

+) Phần 1: Tác dụng với HCl:

Phản ứng:

Fex O Y + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2 O

(mol) a 2a

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

(mol) b 2b b

Ta có : nH2 = b = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)

+) Phần 2: Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

Ta có:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

⇒ (3x – 2y)a + 0,15 =0,3 ⇒ (3x – 2y)a=0,15 (1)

Mặt khác:

(56x + 16y)a + 56 × 0,05 = Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án=37,6 ⇒ (56x+ 16y)a=34,8 (2) Giải (1) và (2), ta được: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

⇒ Công thức của oxit sắt là Fe3O4

b) Ta có: a=Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

⇒ nHCl = 2ya + 2b=2(4×0,15 +0,15) =1,5 (mol) ⇒ Vdd HCl=1500 ml

Ví dụ 2: Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp gồm một số kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thấy thoát ra 0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S.

a)Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.

b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

Lời giải:

a) Ta có: nH2SO4 phản ứng = 2nSO2+4ns+5nH2S= 2×0,15 + 4×0,1 + 5×0,05=0,95 (mol)

b)Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

⇒ mmuối = mkì +mSO42-tạo muối =30 + 0,65 ×96=92,4 (gam)

Ví dụ 3: Để 11,2 gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí SO2 thoát ra (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.

Lời giải:

Ta có: nFe =Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án =0,2 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án ⇒ mmuối =400×0,1=40 (gam)

Ví dụ 4. Hòa tan hết 49,6 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS trong 24 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch có khôi lượng giảm m gam và 36,96 lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2. Tính số mol axit còn dư và giá trị của m.

Lời giải:

Ta có: ban đầu = Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Phản ứng:

2FeCO3 + 4 H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+2CO2 ↑+ 4H2 O

(mol) x 4x 0,5x x

2FeS +10 H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + 9SO2 ↑+ 10H2 O

(mol) y 5yx 4,5y

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

⇒ NH2SO4 dư = 2,4 – (4×0,2 + 5 ×0,3) =0,5 (mol)

Vậy: m=64×(0,5 ×0,2 + 4,5×0,3)+44×0,2-49,2=52 (gam)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

  • Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Oxi, Lưu huỳnh

  • Dạng 2: Nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh, SO2, SO3, H2S

  • Dạng 3: Hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh

  • Dạng 4: Các dạng bài tập về Oxi – Ozon

  • Dạng 5: SO2, H2S, SO3 phản ứng với dung dịch kiềm

  • Dạng 6: Các dạng bài tập về H2S và muối sunfua

  • Dạng 7: Các dạng bài tập về Axit Sunfuric H2SO4

  • Dạng 8: Hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3, O3

  • Tổng hợp: Bài tập về SO2, H2S, SO3 hoặc H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
  • 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách luyện 30 đề thi thử THPT năm 2025 mới

4.5 (243)

199,000đ

99.000 - 149.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau nhom-oxi-luu-huynh.jsp Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 10 Global Success
  • Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
  • Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
  • Lớp 10 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
  • Giải sgk Toán 10 - KNTT
  • Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
  • Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
  • Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
  • Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
  • Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 10 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
  • Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
  • Giải Toán 10 - CTST
  • Giải sgk Vật lí 10 - CTST
  • Giải sgk Hóa học 10 - CTST
  • Giải sgk Sinh học 10 - CTST
  • Giải sgk Địa lí 10 - CTST
  • Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
  • Lớp 10 - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
  • Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều

Từ khóa » Các Bài Tập Về Lưu Huỳnh