Cách Giải Bài Toán Dạng: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên, Nhân Và Chia ...
Có thể bạn quan tâm
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Viết kết quả phép tính, phép chia dưới dạng lũy thừa
- Để viết kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa, ta biến đổi phép tính về dạng phép nhân các lũy thừa cùng cơ số hoặc phép chia hai lũy thừa cùng cơ số, rồi áp dụng quy tắc nhân các lũy thừa có cùng cơ số hoặc chia hai lũy thừa có cùng cơ số để viết gọn kết quả.
Ví dụ 1: Viết gọn các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a. 3.3.3.5.5 b. 100.1000.10000
Hướng dẫn:
a. 3.3.3.5.5 = $3^{3}.5^{2}$
b. 100.1000.10000 = $10^{2}.10^{3}.10^{4}=10^{2+3+4}=10^{9}$
2. So sánh các số viết dạng lũy thừa. Tìm số mũ của lũy thừa
Để so sánh các số viết dưới dạng lũy thừa, có thể làm theo các cách sau:
- Cách 1: Đưa về cùng cơ số là số mũ tự nhiên rồi so sánh số mũ.
Nếu m > n thì $a^{m}>a^{n}$
- Cách 2: Đưa về cùng số mũ, rồi so sánh hai cơ số
Nếu a > b thì $a^{m}>b^{m}$
- Cách 3: Tính cụ thể rồi so sánh.
Ngoài ra còn sử dụng tính chất bắc cầu: a < b; b < c thì a < c.
Ví dụ 2: Hãy so sánh:
a. $2^{100}$ và $1024^{8}$
b. $5^{40}$ và $620^{10}$
c. $222^{333}$ và $333^{222}$
Hướng dẫn:
a. Có $1024^{8}=(2^{10})^{8}=2^{10.8}=2^{80}$
Do 100 > 80 nên $2^{100} > 2^{80}$. Hay $2^{100} > 1024^{8}$
b. Có: $5^{40}=(5^{4})^{10}=625^{10}$
Do 625 > 620 nên $625^{10} > 620^{10}$. Hay $5^{40} > 620^{10}$
c. Có: $222^{333} = (222^{3})^{111}$
$333^{222} = (333^{2})^{111}$
Do $222^{3} > 333^{2}$ nên $(222^{3})^{111} > (333^{2})^{111}$. Hay $222^{333} > 333^{222}$
Ví dụ 3: Tìm số tự nhiên n sao cho:
a. $3^{n}$ = 81
b. $5^{n}$ < 90
c. 14 < $6^{n}$ < 50
Hướng dẫn:
a. Do $81 = 3^{4}$ nên $3^{n} = 3^{4}$ suy ra n = 4
b. Do $5^{2}<90<5^{3}$ nên suy ra n < 3. Vậy n = 0, 1, 2
c. Do 6 < 14 < $6^{n}$ < 50 < 6^{3} suy ra 1 < n < 3. Vậy n = 2
3. Tìm chữ số tận cùng của số dạng lũy thừa
- Một số chính phương (là bình phương của một số tự nhiên) có tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9.
- Chữ số tận cùng của $a^{n}$ là chữ số tận cùng của $a^{n}$ với x là chữ số tận cùng của a.
- Các lũy thừa $0^{n}$, $1^{n}$, $5^{n}$, $6^{n}$ lần lượt có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6.
Ví dụ 4: Tìm chữ số tận cùng của các lũy thừa sau
a. $2^{2009}$ b. $3^{2010}$ c. $9^{999}$
Hướng dẫn:
a. $2^{2009} = 2^{4.502 + 1} = (2^{4})^{502}.2 = 16^{502}.2 = \overline{...6}.2 = \overline{...2}$
Vậy chữ số tận cùng của $2^{2009}$ là 2
b. $3^{2010} = 3^{4.502 + 2}=(3^{4})^{502}.3^{2}=81^{502}.9=\overline{...1}.9=\overline{...9}$
Vậy chữ số tận cùng của $3^{2010}$ là 9.
c. c. $9^{999} = 9^{2.499+1} = 81^{499}.9 = \overline{...1}.9=\overline{...9}$
Vậy chữ số tận cùng của $9^{999}$ là 9.
Từ khóa » Giải Bài Toán Luỹ Thừa Lớp 6
-
Bài Tập Toán Lớp 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Và Các Phép Toán
-
Toán Lớp 6 Bài 6 Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Kết Nối Tri Thức
-
Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên: Lý Thuyết & Bài Tập - Toán 6
-
Dạng Bài Tập TOÁN 6 Về LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. - Pphoc
-
HƯỚNG DẪN GIẢI TOÁN LỚP 6 CHỦ ĐỀ LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ ...
-
Các Dạng Toán Lũy Thừa Lớp 6 - Tiết 1 - Luyện Thi Nhanh
-
Các Bài Toán Nâng Cao Lớp 6 Về Lũy Thừa Hay Nhất - TopLoigiai
-
Toán Lớp 6 Bài 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên - Kết Nối Tri Thức
-
Ôn Tập Toán 6 - Luỹ Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Và Bài Tập áp Dụng
-
Toán Lớp 6 - Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên
-
Bài 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên - Soạn Giải Toán 6 Kết Nối Tri Thức
-
Bài 6 - LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN ( BÀI TẬP ) (KẾT NỐI TRI ...
-
Giải Bài Tập SGK Toán 6 Bài 6: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên - Sách Giải
-
Bài 7: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên. Nhân Hai Lũy Thừa Cùng Cơ Số