Cách Giải Bài Toán đếm Số Tự Nhiên Cực Hay - Toán Lớp 11 - Haylamdo
Có thể bạn quan tâm
Cách giải bài toán đếm số tự nhiên cực hay
Với Cách giải bài toán đếm số tự nhiên cực hay Toán lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập đếm số tự nhiên từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 11.
A. Phương pháp giải & Ví dụ
Dựa vào hai quy tắc cộng, quy tắc nhân và các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, đếm gián tiếp, đếm phần bù.
Một số dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết được hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp.
1) Hoán vị: Các dấu hiệu đặc trưng để giúp ta nhận dạng một hoán vị của n phần tử là:
♦ Tất cả n phần tử đều phải có mặt
♦ Mỗi phần tử xuất hiện một lần.
♦ Có thứ tự giữa các phần tử.
2) Chỉnh hợp: Ta sẽ sử dụng khái niệm chỉnh hợp khi:
♦ Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần
♦ k phần tử đã cho được sắp xếp thứ tự.
3) Tổ hợp: Ta sử dụng khái niệm tổ hợp khi:
♦ Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần
♦ Không quan tâm đến thứ tự k phần tử đã chọn.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự mà mỗi số có 6 chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3?
Đặt y = 23, xét các số
trong đó a,b,c,d,e đôi một khác nhau và thuộc tập {0,1,y,4,5}.
Số cách chọn một số thỏa mãn điều kiện trên là một hoán vị của 5 phần tử (tính cả trường hợp a = 0). Vậy có P5 số.
Nếu a = 0 thì số số lập được với a,b,c,d,e như trên là P4.
Vậy có (P5 - P4) = 96 số có 5 chữ số thỏa mãn điều kiện trên.
Khi ta hoán vị 2,3 trong y ta được hai số khác nhau
Nên có 96.2 = 192 số thỏa yêu cầu bài toán.
Bài 2: Có 3 học sinh nữ và 2 hs nam.Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 3 học sinh nữ ngồi kề nhau .
TH1: 3 bạn nữ ngồi đầu ghế. Vậy có 3!.2! cách xếp.
TH2: 3 bạn nữ ngồi ở giữa, hai bạn nam ngồi ở hai đầu ghế. Có 3!.2! cách xếp.
TH3: 3 bạn nữ ngồi cuối ghế. Có 3!.2! cách xếp.
Vậy có 3.3!.2! = 3!.2! cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài cho.
Bài 3: Cho các số 1,2,4,5,7 có bao nhiêu cách tạo ra một số chẵn gồm 3 chữ số khác nhau từ 5 chữ số đã cho:
Gọi chữ số cần tìm là:
trong đó a,b,c,d đôi một khác nhau và thuộc tập {1,2,4,5,7}.
Vì x chẵn nên c có hai cách chọn, c = 2 hoặc c = 4.
Số cách chọn là một chỉnh hợp chập 2 của 4 (do tập {1,2,4,5,7} trừ đi phần tử c thì còn 4 phần tử).
B. Bài tập vận dụng
Bài 1: Có 3 học sinh nữ và 2 hs nam.Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 2 học sinh nam ngồi kề nhau?
Lời giải:
TH1: 2 bạn nam ngồi đầu ghế. Vậy có 3!.2! cách xếp.
TH2: 2 bạn nam ngồi ở vị trí số 2, 3. Có 3!.2! cách xếp.
TH3: 2 bạn nam ngồi ở vị trí số 3,4. Có 3!.2! cách xếp.
TH4: 2 bạn nam ngồi ở vị trí số 4,5. Có 3!.2! cách xếp.
Vậy có 4.3!.2! = 4!.2! cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài cho.
Bài 2: Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào một ghế dài.Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho A và F ngồi ở hai đầu ghế?
Lời giải:
Số cách xếp A, F: 2! = 2
Số cách xếp B, C, D, E: 4! = 24.
Số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán: 2.24 = 48
Bài 3: Có bao nhiêu cách xếp 5 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 8 cuốn sách Hóa lên một kệ sách sao cho các cuốn sách cùng một môn học thì xếp cạnh nhau, biết các cuốn sách đôi một khác nhau.
Lời giải:
Ta xếp các cuốn sách cùng một bộ môn thành một nhóm
Trước hết ta xếp 3 nhóm lên kệ sách chúng ta có: 3! = 6 cách xếp
Với mỗi cách xếp 3 nhóm đó lên kệ ta có 5! cách hoán vị các cuốn sách Toán, 6! cách hoán vị các cuốn sách Lý và 8! cách hoán vị các cuốn sách Hóa
Vậy theo quy tắc nhân có tất cả: 6.5!.6!.8! cách xếp
Bài 4: Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lấy từ các số 0,1,2,3,4,5.
Lời giải:
Gọi số cần tìm có dạng : (a≠0).
Chọn a : có 5 cách (a ≠ 0).
Mỗi cách chọn là một chỉnh hợp chập 4 của 5 phần tử 0,1,2,3,4,5 trừ a. Vậy có A54 cách
Theo quy tắc nhân, có 5. A54 = 600(số)
Bài 5: Cho chữ số 4,5,6,7,8,9. Số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số khác nhau lập thành từ 6 chữ số đó là?
Lời giải:
Gọi số cần tìm có dạng : x =
Chọn c có 3 cách chọn (c ∈ {4,6,8} ).
Chọn có A52 cách
Theo quy tắc nhân, có 3. A52 = 60(số)
Từ khóa » Bài Tập đếm Số Lớp 11
-
Bài Tập Quy Tắc đếm Lớp 11 Có Lời Giải - Toán Thầy Định
-
Hướng Dẫn Làm Bài Tập Toán Lớp 11 Trắc Nghiệm - Quy Tắc Đếm ...
-
Cách Giải Bài Toán đếm Số Tự Nhiên Cực Hay - Lớp 11
-
41 Câu Trắc Nghiệm Quy Tắc đếm
-
Bài Tập Quy Tắc đếm Lớp 11 Có Lời Giải Chi Tiết - TÀI LIỆU RẺ
-
Một Số Bài Toán Về Quy Tắc đếm Lớp 11
-
Các Dạng Bài Tập Về Quy Tắc đếm (quy Tắc Cộng Và Quy Tắc Nhân)
-
Bài Tập Quy Tắc đếm Lớp 11 Có Lời Giải Chi Tiết | 7scv
-
100 Bài Tập Quy Tắc đếm Có đáp án Và Lời Giải Chi Tiết
-
Quy Tắc đếm - Toán Học Lớp 11 - Baitap123
-
Quy Tắc đếm - Chuyên đề Tổ Hợp Xác Suất Môn Toán Lớp 11
-
Bài Tập Có đáp án Chi Tiết Về Phép đếm Kết Hợp Quy Tắc Cộng Và Nhân ...
-
Bài Tập Quy Tắc đếm - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Một Số Bài Toán đếm Chọn Thường Gặp – Môn Toán 11 – Thầy Giáo