CÁCH HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN, DỊCH VỤ THEO TT 200 ...
Có thể bạn quan tâm
- Tài liệu kế toán - Thuế
- Văn bản thuế mới nhất
- Kế toán thuế
- Kế toán hạch toán
- Biểu mẫu chứng từ
- Chia sẻ kinh nghiệm kế toán - Thuế
- Tin tức thuế nổi bật
- Tin công ty
- Tin thuế nổi bật
0964.787.599 |
- Giới thiệu
- Về công ty
- Thương hiệu PPI Việt Nam
- DV kế toán
- Dịch vụ kế toán
- Dịch vụ khác
- Ưu đãi
- Đào tạo kế toán
- Khóa học kế toán tổng hợp
- Khóa học kế toán kèm riêng
- Khóa học kế toán ngắn hạn
- Lịch khai giảng
- Ưu đãi
- Cảm nhận HV
- Thư viện
- Câu chuyện hình ảnh
- Thư viện Video
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Về công ty
- Thương hiệu PPI Việt Nam
- DV kế toán
- Dịch vụ kế toán
- Dịch vụ khác
- Ưu đãi
- Đào tạo kế toán
- Khóa học kế toán tổng hợp
- Khóa học kế toán kèm riêng
- Khóa học kế toán ngắn hạn
- Lịch khai giảng
- Ưu đãi
- Cảm nhận HV Cảm nhận HV
- Thư viện
- Câu chuyện hình ảnh
- Thư viện Video
Cách hạch toán giá vốn hàng bán, dịch vụ theo TT 200 và 133
Hướng dẫn cách hạch toán giá vốn hàng bán, dịch vụ, hàng bán bị trả lại, hàng chiết khấu thương mại nhận được, giảm giá hàng bán. trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho…theo Thông tư 200 và 133.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Không có số dư cuối kỳ.
I. Nếu DN tính hàng tồn kho theo pp Kê khai thường xuyên:
1) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ tùng thay thế đi kèm sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,…
2) Các trường hợp hạch toán giảm Giá vốn hàng bán:
a) Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ các TK 155,156.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
b) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112, 331…
Có các TK 152, 153, 154, , 155, 156 (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).
3) Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
- Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang; hoặc
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. (Nếu theo Thông tư 200)
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…
- Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
4) Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
5) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
II. Nếu DN tính hàng tồn kho theo pp Kiểm kê định kỳ:
1) Đối với doanh nghiệp thương mại:
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào TK 632, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156
- Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 611 - Mua hàng.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
2) Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
- Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 631 - Giá thành sản phẩm.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ tài khoản 155 “Thành phẩm”:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Nguồn: Sưu tầm
Bài viết cùng danh mục PHÂN BIỆT QUY TRÌNH HẠCH TOÁN GIỮA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP Cách hạch toán và phân bổ chi phí mua hàng (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ…) PHÂN BIỆT QUY TRÌNH HẠCH TOÁN GIỮA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP PHÂN BIỆT QUY TRÌNH HẠCH TOÁN GIỮA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP Cách hạch toán và phân bổ chi phí mua hàng (Chi phí vận chuyển,... Tài liệu kế toán - Thuế Văn bản thuế mới nhất Kế toán thuế Kế toán hạch toán Biểu mẫu chứng từ Chia sẻ kinh nghiệm kế toán - Thuế Giảng viên và cảm nhận của Học viên Giảng Viên: Mai Thanh Thúy Giảng Viên: Mai Thanh Thúy đang làm Chuyên làm các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) với nhiều năm Giảng dạy thực tế Giảng Viên: Nguyễn Thu Thủy Giảng Viên: Nguyễn Thu Thủy đang làm Chuyên làm dịch vụ kế toán các loại hình DN cùng nhiều năm Giảng dạy thực tế Giảng Viên: Bùi Huyền Trang Giảng Viên: Bùi Huyền Trang đang là Chuyên làm dịch vụ kế toán các loại hình DN cùng với đó là nhiều năm Giảng dạy thực tế Giảng Viên: Trần Thị Ngọc Diệp Giảng Viên: Trần Thị Ngọc Diệp đang là Giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel, đồng thời cũng là Chuyên gia tư vấn thuế - Hội viên hội tư vấn thuế Việt Nam VTCA Previous Next ĐĂNG KÝ TƯ VẤN Họ tên Gmail Số điện thoại Nội dung Đăng ký Gmail ktppivietnam@gmail.com Copyright 2019 © PPI Việt Nam ĐẠI LÝ THUẾ PPI VIỆT NAM
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:
Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội
CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định
CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương
Hotline: 0964.787.599
Website: www.ppivietnam.vn
Email: ktppivietnam@gmail.com
Site map | Liên hệ Lượt truy cập: 164997449 Số người đang xem: 9Từ khóa » Hạch Toán Tk 632 Theo Quyết định 48
-
Cách Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán - Tài Khoản 632
-
Cách Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Tài Khoản 632 Theo TT 200
-
Cách Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán-Tài Khoản 632, Theo Thông Tư 133
-
So Sánh Giá Vốn Hàng Bán Theo TT 200 Và QĐ 48 - Kế Toán Lê Ánh
-
Hướng Dẫn Về Tài Khoản 632 - Giá Vốn Hàng Bán Theo Thông Tư 133
-
So Sánh Giá Vốn Hàng Bán Theo TT 200 Và QĐ 48 - Kế Toán Lê Ánh
-
Cách Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại Theo Thông Tư 133 Và 200
-
Nguyên Tắc Kế Toán Tài Khoản 632 - Giá Vốn Hàng Bán Theo TT133 ...
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Kế Toán Công Ty Dịch Vụ Vận Tải
-
Cách Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại
-
Định Khoản Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Trong Doanh Nghiệp | Thư Viện
-
Cách Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán-Tài Khoản 632, Theo Thông Tư 133
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 154 Theo Quyết định 48
-
Phương Pháp Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Dở Dang Trong ...