Cách Hạch Toán Thuế GTGT Phải Nộp - Luật Việt An
Có thể bạn quan tâm
Khi phát sinh thuế giá trị gia tăng phải nộp, kế toán thực hiện hạch toán theo một số giao dịch kinh tế chủ yếu như sau:
Hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Kế toán được lựa chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau:
– Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực hiện như hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
– Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng:
Nợ các TK 511, 515, 711
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Hạch toán nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112.
Hạch toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, …
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331, …
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
– Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
– Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, …
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112, …
Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)
– Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112.
Hạch toán thuế GTGT phải nộp được giảm
Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải nộp)
Nợ các TK 111, 112 – Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Hạch toán thuế GTGT đầu vào được hoàn
Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Hạch toán thuế GTGT bị truy thu
Căn cứ vào quyết định truy thu hạch toán:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đại lý thuế Việt An cung cấp dịch vụ khai và nộp thuế, dịch vụ kế toán, kê khai bảo hiểm xã hội. Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ, xin vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ!
Từ khóa » Tk 33311 Là Gì
-
Hệ Thống Tài Khoản - 333. Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước.
-
Hạch Toán Tài Khoản 333 - Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước
-
TÀI KHOẢN 333 - THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ ... - Dtech
-
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 333 - THUẾ VÀ CÁC KHOẢN ...
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 3331 – Thuế GTGT Phải Nộp Theo Thông ...
-
Trường Hợp Kế Toán Thuế GTGT đầu Ra – Tài Khoản 33311
-
Hệ Thống Tài Khoản - 333. Thuế Và ... - Phần Mềm Kế Toán CNS.NET
-
Tìm Hiểu Tài Khoản 333 - Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước
-
Kế Toán Các Khoản Phải Nộp Cho Nhà Nước Tại đơn Vị Hành Chính, Sự ...
-
Kết Cấu Nội Dung Tài Khoản 333 - Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà ...
-
Phân Biệt Tài Khoản 333.1 Và 333.1.1 để Thể Hiện Số Tiển Thuế đã Nộp ...
-
Hướng Dẫn Công Tác Kế Toán HTX
-
TÀI KHOẢN 333 - THUẾ VÀ CÁC KHOẢN ... - Bộ Bàn Ghế Văn Phòng
-
Sơ đồ Chữ T Tài Khoản 333"Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước"