Cách Hạch Toán Tiền Trợ Cấp Thai Sản Của Bảo Hiểm Xã Hội
Có thể bạn quan tâm
Khi doanh nghiệp nhận được tiền trợ cấp chế độ thai sản, ốm đau… từ cơ quan Bảo hiểm xã hội để trả cho nhân viên hạch toán như thế nào? Kế toán VAT xin hướng dẫn cách hạch toán khi doanh nghiệp nhận được tiền trợ cấp từ phía cơ quan bảo hiểm theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC
Kể từ ngày 1/06/2017, theo quy định tại nghị định số 44/2017/NĐ-CP , Quyết định 595/QĐ-BHXH, tỉ lệ trích các khoản Bảo hiểm như sau:
Nội dung | Doanh nghiệp đóng | Người lao động đóng | Tổng Cộng |
Bảo hiểm xã hội | 17,5% | 8% | 25,5% |
Bảo hiểm y tế | 3% | 1,5% | 4,5% |
Bảo hiểm thất nghiệp | 1% | 1% | 2% |
Tổng cộng Bảo hiểm phải nộp | 21,5% | 10,5% | 32% |
KPCĐ | 2% | 2% | |
Tổng các khoản trích theo lương phải nộp | 23,5% | 10,5% | 34% |
Xem Thêm: Quy định mức tiền lương tham gia bảo hiểm xã hội
1.Khi tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp:
Nợ các TK 622, 623,627, 641, 642 (số tính vào chi phí SXKD)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số tiền trừ vào lương người lao động)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
2.Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
Có các TK 111, 112,...
3. Khi nhận được tiền của BHXH trả:
Nợ TK 111, 112: Số tiền bên BH chi trả.
Có TK 3383
4. Khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 3383 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
5. Khi trả tiền trợ cấp (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) cho công nhân viên:
Nợ TK 334:Số tiền BH mà người lao động được nhận
Có TK 111, 112…
Ví dụ:
Tiền lương tham gia bảo hiểm xã hội cho bộ phận quản lý trong công ty là : 600 triệu đồng
1.Tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp
Nợ TK 642: 141 triệu đồng ( = 600*23,5%)
Nợ TK 334: 63 triệu đồng ( =600*10,5%)
Có TK 338 (3382, 3383,3384,3386) : 14.163 triệu đồng
2.Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
Nợ TK 338 (3382, 3383,3384,3386) : 14.163 triệu đồng
Có TK 111 (hoặc ) TK 112: 14.163 triệu đồng
3. Nhận được tiền của BHXH trả 50 triệu đồng
Nợ TK 111, 112: 50 triệu đồng
Có TK 3383: 50 triệu đồng
4. Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho:
- Người lao động A: 24 triệu đồng
- Người lao động B: 26 triệu đồng
Nợ TK 3383: 50 triệu đồng
Có TK 3341(A): 24 triệu đồng
Có TK 3341 (B) : 26 triệu đồng
5. Khi trả tiền trợ cấp (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) cho công nhân viên:
Nợ TK 3341 (A): 24 triệu đồng
Nợ TK 3341 (B): 26 triệu đồng
Có TK 111 (hoặc) TK 112: 50 Triệu đồng
Trung tâm đào tạo kế toán VAT chúc các bạn thành công!
Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế TNCN, TNDN... Kỹ năng quyết toán thuế thì có thể có tham gia: Lớp học kế toán thuế, kế toán thực hành, thực tế chuyên sâu các mô hình doanh nghiệp tại trung tâm đào tạo kế toán VAT Hải phòng
Từ khóa » Hạch Toán Tài Khoản 3383
-
Cách Hạch Toán Các Khoản Phải Trả Phải Nộp Khác - Tài Khoản 338
-
Hệ Thống Tài Khoản - 338. Phải Trả, Phải Nộp Khác.
-
TÀI KHOẢN 338 - PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC (Thông Tư 200/2014 ...
-
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 338 - PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP ...
-
Sơ đồ Chữ T Tài Khoản 338"Phải Trả Phải Nộp Khác" Theo TT133
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Tài Khoản Kế Toán 338 – Các Khoản Phải Trả ...
-
Hệ Thống Tài Khoản - 338. Phải Trả, Phải Nộp Khác.
-
Nội Dung Tài Khoản 3382, 3383, 3384 Và Các Khoản Trích Theo Lương
-
Phương Pháp định Khoản Kế Toán Các Khoản Phải Trích Theo Lương
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 338-Phải Trả, Phải Nộp Khác Thông Tư 133
-
Hạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Lương Theo Thông Tư ...
-
Hạch Toán Tài Khoản 338 Theo Hướng Dẫn Của Thông Tư 107