Cách Hỏi Bạn Có Khỏe Không Trong Tiếng Nhật

Thứ Ba, 10 tháng 3, 2015

Cách hỏi bạn có khỏe không trong tiếng Nhật

Trong bài học tiếng nhật cơ bản này, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn cách hỏi một người nào đó xem người đó có khỏe không, và cách trả lời về vấn đề sức khỏe của bản thân. Bài này chúng ta sẽ học cách hỏi thăm sức khỏe một người nào đó bằng tiếng Nhật. “Bạn có khỏe không? ”Mẫu câu:1) genki desuka げんきですか (おげんきですか) Bạn khỏe không ?2) konnichiwa こんにちは Chào bạn (vào buổi trưa )3) genki desu  げんきです KhỏeA) Câu khẳng định : danh từ + desu (です)Trong tiếng Nhật chúng ta thường nghe cái gì cái gì đó ..(danh từ ).. + desu (です).Đây là cách nói khẳng định trong văn phạm tiếng Nhật. Danh từ + desu (です)Tại sao lại dùng chử “desu です” ở đằng sau danh từ. Trả lời : Đây là cách nói của người Nhật, là văn hóa ngôn ngữ Nhật. Khi thêm “desu” ở đằng sau thì câu nói sẽ nghiêm túc hơn, kính trọng hơn.B) Câu hỏi : danh từ + desuka (ですか)Nếu đặt câu hỏi thì thêm chử “ka か” đằng sau chử “desu です”.Tức là cái gì cái gì đó ..(danh từ).. + desuka ですか ( có phải không?)Trong trường hợp này hỏi là : bạn có khỏe không genki desuka ? げんきですかNếu trả lời : tôi khỏe hay là “khỏe” thì nói : genki hay là genki desu (げんき hay げんきです)*** Trong văn nói đối với câu hỏi thì nhiều trường hợp chúng ta không nghe thấy người Nhật dùng chử “Ka” ở đằng sau, vì họ sử dụng ngữ điệu, họ lên giọng từ cần hỏi và đối phương sẽ biết họ đang đặt câu hỏi. Ví dụa) Genki desuka ? げんきですかb) genki ?  げんきcâu (b) sẽ dùng ngữ điệu câu hỏi để hỏi . Điều này cũng thường thấy trong tiếng Việt như từ : Ăn cơm không ? và Ăn cơm ? (nếu chúng ta lên giọng dùng ngữ điệu để hỏi bằng từ “ăm cơm ?” ).Khi hỏi bạn có khỏe không bạn sẽ trả lời như sau :Nếu nói bình thường thì nói là : maa maa (まあまあ) hay maa maa desu (まあまあです)Nếu nói khỏe thì ta nói là “genki げんき” hay “genki desu げんきです”Nếu nói tệ hay không khỏe : sai aku (さいあく) sai aku desu (さいあくです)*** Chú ý : Kính ngữTrong kinh doanh và làm ăn người Nhật phải sử dụng kiểu nói kính ngữ, có nghĩa rằng phải dùng thể câu trịnh trọng để nói trong làm ăn hay công việc, nhưng trong quan hệ bạn bè hay thân quen thì không cần phải dùng kính ngữ. Do đó các loại câu kính ngữ thường là câu dài, còn câu không kính ngữ là câu ngắn gọn.Do vậy đó là sự khác nhau giữa câu có “desu です” và không có “desu です” đằng sau danh từ. Có “desu です” đằng sau danh từ sẽ kính ngữ hơn.Để kính ngữ hơn nữa người ta thường thêm chử “o” đằng trước danh từ .o + danh từ + desu お + danh từ + ですVí dụ hỏi : Anh có khỏe không ?genki げんき ?(kính ngữ) ogenki おげんき ? ( đọc là ô gên ki )(kính ngữ hơn ) ogenki desuka ? おげんきですか ( đọc là ô gên ki đệt sư ká )Kính ngữ không dùng để nói về bản thân mình, nên, nếu nói là tôi khỏe thì là “genki hay gennki desu” (げんき hay げんきです)Không được nói là “Ogenki desu” (おげんき です).Chử “desu です” dùng trong mọi loại câu để thể hiện sự trang trọng. (6732)Bạn có thích bài học tiếng Nhật này không :)

1 nhận xét:

  1. hoanglúc 22:36 27 tháng 4, 2015

    bài viết rất chi tiết, cám ơn tác giả nhé. học tiếng để đi du học nhật bản , xuat khau lao dong nhat ban

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
Thêm nhận xétTải thêm... Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Lưu trữ Blog

  • ▼  2015 (5)
    • ▼  tháng 3 (3)
      • Cách chửi nhau trong tiếng Nhật
      • Cách hỏi bạn có khỏe không trong tiếng Nhật
      • Tiếng Nhật cơ bản: Những câu giao tiếp trong tiếng...

Từ khóa » Genki Desu Là Gì