Cách Hướng Dẫn Căn Bản Về Các Linh Kiện điện Tử
Có thể bạn quan tâm
Nhằm đáp ứng cho các bạn học sinh, Sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản nhất về mạch điện tử, Shop sẽ tóm tắt và hướng dẫn 1 cách tổng quan cho các bạn nắm nhé .
Mục 1 : Linh kiện cơ bản
1: Điện Trở : phần 1
- Điện trở là sự cản trỏ dòng điện của một vật dẫn điện trong bo mạch .
- Dẫn điện tốt = điện trở nhỏ.
- Dẫn điện kém = điện trở to.
- Điện trở không phân cực = không phân biệt âm dương.
Điện trở bản chất là 1 sợi dây điện ( tùy thuộc và tính chất lớn hoặc bé của nó ).
2: Điện Trở : phần 2
- Mỗi điện trở đều có giá trị nhất định, vòng màu in trên điện trở thể hiện giá trị của nó .
- Điện trở có 4 vòng màu ( 2 vòng màu là 2 chữ số đầu của giá trị, vòng thứ 3 thể hiện số " 0 " đứng sau , vòng thứ tư thể hiện sai số.
- Có tổng coojgn 12 vòng màu , mỗi màu mỗi giá trị khác nhau.
`
Mình ví dụ : 1Loại điện trở có 4 vong màu: đỏ nâu ngân vàng
- Màu đỏ có giá trị là 2 , màu nâu giá trị 1 , ngân vàng sai số = 5%
- Tương ứng với vòng màu: 2 - 2 - 1 - 5%
- Cách tính giá trị của 1 điện trở bằng cách ghép 2 số đầu tiên và thêm vào sau của điện trở số 0 ( tương tự nếu 2 thì thêm 2 số 0 )
- Tính giá trị điện trở 220R sai số 5% ( 3 3 5 ) giá trị 3.300.000R
2 Tụ Điện :
- Đơn vị tụ điện : FARA ( 1 FARA Có trị số rát lớn )
- 1F = (10^-6) MicroFara = (10^-9) Nano Fara = (10^-12) Pico Fara
Cách phân biệt giá trị của tụ điện :
- đối với tụ phân cực có phân biệt âm dương, được ghi rõ ràng cực âm là cực có gạch màu trắng , cực dương không ký hiệu.
- xác định cực bằng chân tụ , chân dài hơn là dương, chân ngắn là âm.
BẢNG MÃ TỤ ĐIỆN VÀ GIÁ TRỊ QUY ĐỔI SANG uF, nF, pF
Mã tụ | μF (microfarad) | nF (nanofarad) | pF (picofarad) |
101 | 0.0001uF | 0.1nF | 100pF |
102 | 0.001uF | 1nF | 1000pF |
103 | 0.01uF | 10nF | 10000pF |
104 | 0.1uF | 100nF | 100000pF |
105 | 1uF | 1000nF | 1000000pF |
120 | 0.000012uF | 0.012nF | 12pF |
121 | 0.00012uF | 0.12nF | 120pF |
122 | 0.0012uF | 1.2nF | 1200pF |
123 | 0.012uF | 12nF | 12000pF |
124 | 0.12uF | 120nF | 120000pF |
150 | 0.000015uF | 0.015nF | 15pF |
151 | 0.00015uF | 0.15nF | 150pF |
152 | 0.0015uF | 1.5nF | 1500pF |
153 | 0.015uF | 15nF | 15000pF |
154 | 0,15uF | 150nF | 150000pF |
180 | 0.000018uF | 0.018nF | 18pF |
181 | 0.00018uF | 0.18nF | 180pF |
182 | 0.0018uF | 1.8nF | 1800pF |
183 | 0.018uF | 18nF | 18000pF |
184 | 0,18uF | 180nF | 180000pF |
200 | 0.00002uF | 0.02nF | 20pF |
201 | 0.0002uF | 0.2nF | 200pF |
202 | 0.002uF | 2nF | 2000pF |
203 | 0.02uF | 20nF | 20000pF |
204 | 0,2uF | 200nF | 200000pF |
220 | 0.000022uF | 0.022nF | 22pF |
221 | 0.00022uF | 0.22nF | 220pF |
222 | 0.0022uF | 2.2nF | 2200pF |
223 | 0.022uF | 22nF | 22000pF |
224 | 0,22uF | 220nF | 220000pF |
250 | 0.000025uF | 0.025nF | 25pF |
251 | 0.00025uF | 0.25nF | 250pF |
252 | 0.0025uF | 2.5nF | 2500pF |
253 | 0.025uF | 25nF | 25000pF |
254 | 0,25uF | 250nF | 250000pF |
270 | 0.000027uF | 0.027nF | 27pF |
271 | 0.00027uF | 0.27nF | 270pF |
272 | 0.0027uF | 2.7nF | 2700pF |
273 | 0.027uF | 27nF | 27000pF |
274 | 0,27uF | 270nF | 270000pF |
300 | 0.00003uF | 0.03nF | 30pF |
301 | 0.0003uF | 0.3nF | 300pF |
302 | 0.003uF | 3nF | 3000pF |
303 | 0.03uF | 30nF | 30000pF |
304 | 0.3uF | 300nF | 300000pF |
330 | 0.000033uF | 0.033nF | 33pF |
331 | 0.00033uF | 0.33nF | 330pF |
332 | 0.0033uF | 3.3nF | 3300pF |
333 | 0.033uF | 33nF | 33000pF |
334 | 0.33uF | 330nF | 330000pF |
390 | 0.000039uF | 0.039nF | 39pF |
391 | 0.00039uF | 0.39nF | 390pF |
392 | 0.0039uF | 3.9nF | 3900pF |
393 | 0.039uF | 39nF | 39000pF |
394 | 0.39uF | 390nF | 390000pF |
400 | 0.00004uF | 0.04nF | 40pF |
401 | 0.0004uF | 0.4nF | 400pF |
402 | 0.004uF | 4nF | 4000pF |
403 | 0.04uF | 40nF | 40000pF |
404 | 0.4uF | 400nF | 400000pF |
470 | 0.000047uF | 0.047nF | 47pF |
471 | 0.00047uF | 0.47nF | 470pF |
472 | 0.0047uF | 4.7nF | 4700pF |
473 | 0.047uF | 47nF | 47000pF |
474 | 0.47uF | 470nF | 470000pF |
500 | 0.00005uF | 0.05nF | 50pF |
501 | 0.0005uF | 0.5nF | 500pF |
502 | 0.005uF | 5nF | 5000pF |
503 | 0.05uF | 50nF | 50000pF |
504 | 0.5uF | 500nF | 500000pF |
560 | 0.000056uF | 0.056nF | 56pF |
561 | 0.00056uF | 0.56nF | 560pF |
562 | 0.56uF | 5.6nF | 5600pF |
563 | 0.056uF | 56nF | 56000pF |
564 | 0.56uF | 560nF | 560000pF |
600 | 0.00006uF | 0.06nF | 60pF |
601 | 0.0006uF | 0.6nF | 600pF |
602 | 0.006uF | 6nF | 6000pF |
603 | 0.06uF | 60nF | 60000pF |
604 | 0.6uF | 600nF | 600000pF |
680 | 0.000068uF | 0.068nF | 68pF |
681 | 0.00068uF | 0.68nF | 680pf |
682 | 0.0068uF | 6.8nF | 6800pF |
683 | 0.068uF | 68nF | 68000pF |
684 | 0.68uF | 680nF | 680000pF |
700 | 0.00007uF | 0.07nF | 70pF |
701 | 0.0007uF | 0.7nF | 700pF |
702 | 0.07uF | 7nF | 7000pF |
703 | 0.07uF | 70nF | 70000pF |
704 | 0.7uF | 700nF | 700000pF |
800 | 0.00008uF | 0.08nF | 80pF |
801 | 0.0008uF | 0.8nF | 800pF |
802 | 0.008uF | 8nF | 8000pF |
803 | 0.08uF | 80nF | 80000pF |
804 | 0.8uF | 800nF | 800000pF |
820 | 0.000082uF | 0.082nF | 82pF |
821 | 0.00082uF | 0.82nF | 820pF |
822 | 0.0082uF | 8.2nF | 8200pF |
823 | 0.082uF | 82nF | 82000pF |
824 | 0.8uF | 820nF | 820000pF |
3: DIODE
- Dòng điện chạy từ dương sang âm, khi phân cực thuận, có nghĩa là cấp điện dương vào cực dương của dioide thì không khác gì 1 sơi dây bình thường, nhưng khi phân cực ngược , cấp điện dương vào cực âm thì diot không dẫn điện được.
- Đèn sáng do phân cực đúng
- Đèn không sáng thì do phân cực sai .
- Có 1 dạng diode khi sai phân cực vẫn cho phép điện áp đi qua đó là diode zener .
4: Transistor
- Đơn giản cơ bản nhưng vô cùng quan trọng.
- Transistor hoạt động như 1 loại công tắc , Và 1 số điểm khác nên biết :
- ( không dùng tay đóng ngắt , dùng dòng điện để đóng ngắt )
- ( có khả năng đóng ngắt cực nhanh )
- ( Khuyếch đại dòng điện )
- đặc tính : nhỏ , gọn.
Có 3 loại transistor:
- Lưỡng cực ( bjt )
- Hiệu ứng trường ( fet)
- Đơn cực
- PNP ( Được gọi là thuận ), NPN ( Được gọi là nghịch )
Transistor gồm 3 chân E C B, EC là hai chân phân cực , Chân B là chân ĐK E , C.
Chiều mũi tên là chiều dòng điện đi từ dương đến âm, tran NPN cực dương là C và âm là E, với tran PNP thì đảo ngược lại.
Điều khiển Transistor :
Đối với trans thuận PNP: Khi chân B có điện, (nối chân B lên dương nguồn, tran không dẫn (tức là chưa bật công tắc) khi chân B được nối xuống mass (âm nguồn) thì tran sẽ dẫn (công tắc được bật).
Đối với NPN trans ngược thì ngược lại. Tran sẽ hướng dẫn khi chân B được cấp điện. Và ngưng dẫn khi chân B được nối với âm nguồn.
5: OPTO
Hay còn gọi là ic cách li quang. Bên trong có 1 con led và 1 con photo diode . Khi led làm diode dẫn điện.
Ứng dụng: làm cách mạch điều khiển công suất lớn mà không làm hư hỏng khối điều khiển chỉ sử dụng điện áp nhỏ.
Mong rằng bài viết sẽ có ích cho các bạn, tìm hiểu thêm các bài viết khác tại banlinhkiengiatot .
Từ khóa » Cách Quy đổi Giá Trị Tụ điện
-
Đổi đơn Vị Tụ điện Và Cách đọc Giá Trị Của Tụ điện Chính Xác - RITECH
-
Bảng Chuyển đổi Mã Tụ điện Sang Các đơn Vị μF Microfarad NF ...
-
Chuyển đổi Điện Dung
-
Cách đọc Giá Trị, Thông Số Tụ điện Chi Tiết Từ A-Z - Kyoritsu
-
Công Cụ Tính Quy đổi điện Dung | Mouser Việt Nam
-
Đổi đơn Vị Tụ điện Và Cách đọc Giá Trị Của Tụ điện Chính Xác - Bàn Làm ...
-
Tụ Điện Là Gì? Phân Loại Tụ điện, Kiểm Tra Tụ điện | 3CElectric
-
Đổi đơn Vị Tụ điện Và Cách đọc Giá Trị Của Tụ điện Chính Xác - Thevesta
-
Quy đổi Từ F Sang µF (Fara Sang Micrôfara) - Quy-doi-don-vi
-
Đổi Đơn Vị Đo Tụ Điện Sang Các Đơn Vị Μf Microfarad Nf ...
-
Cách đọc Trị Số Và ý Nghĩa Tụ điện - Robocon.Vn
-
1pf Bằng Bao Nhiêu F ? Cách Quy đổi Giá Trị điện Dung - Thiết Bị điện
-
Làm Thế Nào để đọc Giá Trị Tụ điện? - Học Wiki
-
[PDF] Bài 2: TỤ ĐIỆN (CAPACITOR) - Zing