Cách Nhận Xét Biểu đồ Tròn Lớp 11 Dễ Hiểu Nhất - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
1. Dấu hiệu nhận biết sử dụng biểu đồ tròn
- Khả năng thể hiện : Biểu đồ tròn mô tả được cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể.
- Dấu hiệu nhận biết
+ Thường xuất hiện các cụm từ: cơ cấu, tỉ trọng, quy mô, tỉ tệ, quy mô và cơ cấu, thay đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu,…
+ Mốc thời gian: =< 3 năm hoặc =< 3 địa điểm.
+ Chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.
- Một số dạng biểu đồ cột thường gặp : Biểu đồ tròn đơn, tròn có bán kín
2. Cách vẽ biểu đồ tròn
Bước 1 : Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ
- Một số dụng cụ cầm dùng: compa, thước đo góc, máy tính, bút chì,…
- Phân tích và xử lí số liệu (Nếu số liệu của đề bài cho là số liệu thô ví dụ như tỉ đồng, triệu người thì ta phải đổi sang số liệu về dạng %).
Công thức: %Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
- Không được tự sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).
- Nếu có yêu cầu thể hiện quy mô thì cần phải xác định bán kính của hình tròn.
Bước 2 : Vẽ biểu đồ
- Kẻ đường thẳng bán kính trước khi vẽ đường tròn.
- Khi vẽ nên bắt đầu từ tia 12 giờ và lần lượt vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ. Thứ tự các thành phần của các biểu đồ phải giống nhau để tiện cho việc so sánh.
- Nếu vẽ 2, 3 đường tròn thì nên xác định tâm các đường tròn nằm trên một đường thẳng.
- Hình tròn là 360o tương ứng tỉ lệ 100% ⇒ tỉ lệ 1% ứng với 3,6o trên hình tròn.
Bước 3 : Hoàn thiện biểu đồ
- Điền đầy đủ số liệu lên biểu đồ, tỉ lệ % nào quá nhỏ có thể để cạnh nan quạt ngoài biểu đồ.
- Chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ.
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
* Lưu ý :
- Bán kính của hình tròn cần phù hợp với khổ giấy để đảm bảo tính trực quan và mĩ thuật cho bản đồ.
- Hình tròn (quy mô và cơ cấu Xuất-Nhập khẩu) là 180o tương ứng tỉ lệ 100% (tỉ lệ 1% ứng với 1,8o trên nửa hình tròn).
3. Cách nhận xét biểu đồ tròn trong bài địa lý 11
* Khi chỉ có một vòng tròn
- Nhận định cơ cấu tổng quát lớn nhất.
- So sánh là cái nào nhất, nhì, ba,… và cho biết tương quan giữa các yếu tố (gấp mấy lần hoặc kém nhau bao nhiêu %, bao nhiêu lần)?
- Đưa ra một số giải thích.
* Khi có từ hai vòng tròn trở lên (giới hạn tối đa là ba hình tròn cho một bài)
- Nhận xét cái chung nhất (nhìn tổng thế): Tăng/giảm như thế nào?
- Nhận xét tăng hay giảm trước, nếu có ba vòng trở lên thì thêm liên tục hay không liên tục, tăng (giảm) bao nhiêu?
- Sau đó mới nhận xét về nhất, nhì, ba,… của các yếu tố trong từng năm, nếu giống nhau thì ta gom chung lại cho các năm một lần thôi (không nhắc lại 2, 3 lần).
- Cuối cùng, cho kết luận về mối tương quan giữa các yếu tố.
- Giải thích về vấn đề.
Lưu ý
- Tỉ trọng có thể giảm nhưng số thực là tăng, vì thế cần ghi rõ (%).
- Cần nhận xét bổ sung cả số thực và dùng cụm từ “tỉ trọng” khi nhận xét biểu đồ.
4. Những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ tròn
- Các yếu tố chính trên biểu đồ
+ Thiếu số liệu trên hình tròn, cùng một đối tượng nhưng có kí hiệu khác nhau.
+ Tâm đường tròn không nằm trên một đường thẳng.
+ Không theo quy luật (giá trị đầu tiên bên phải kim 12h, giá trị cuối cùng bên trái kim 12h).
- Các yếu tố trong biểu đồ: đơn vị, số độ, giá trị tuyệt đối, các đối tượng, thời gian nằm trong biểu đồ.
- Các yếu tố phụ ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.
5. Một số bài tập minh họa về biểu đồ tròn
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Tổng cục thống kê )
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của Cam-pu-chia năm 2017?
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP của Cam-pu-chia năm 2017?
Lời giải
a) Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA CAM-PU-CHIA NĂM 2017
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Cơ cấu GDP của Cam-pu-chia có sự khác nhau giữa các khu vực.
- Khu vực III chiếm tỉ trọng lớn nhất (42,2%), tiếp đến là khu vực II (32,9%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là khu vực I (24,9%).
- Qua bảng số liệu, ta thấy khu vực I giảm và khu vực II, III tăng.
* Giải thích
- GDP của Cam-pu-chia có sự thay đổi là do hầu hết các quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập nền kinh tế quốc tế.
- Cơ cấu GDP của Cam-pu-chia có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất ⇒ Cơ cấu GDP đang dần tiến tới sự hoàn thiện, hiện đại.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA,NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Tổng cục thống kê )
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
Lời giải
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí bảng số liệu
- Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
- Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
(Đơn vị: %)
- Tính bán kính:
Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).
* Vẽ biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (ngành nông - lâm - ngư tăng thêm 263 nghìn người; công nghiệp - dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).
- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất.
+ Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm 18,4%.
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng 8,1%.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.
* Giải thích
- Quy mô lao động đang làm việc tăng là do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế của nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm,...
- Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Riêng khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút thêm nhiều lao động nhất,...
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
(Nguồn: Tổng cục thống kê )
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
Lời giải
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí bảng số liệu
- Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
- Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: %
- Tính bán kính:
Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).
* Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Trồng trọt có tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi, thấp nhất là dịch vụ.
- Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, trồng trọt và dịch vụ giảm.
* Giải thích
- Trồng trọt chiếm tru thế do nhu cầu lớn về lương thực cho trong nước và xuất khẩu, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thật sự phát triển mạnh để phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.
- Chủ trương đưa chăn nuôi thành ngành chính, tác động của nền kinh tế thị trường,...
Câu 4
Dựa vào bảng 7.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới.
Bảng 7.2: TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI – NĂM 2000
Chỉ số | GDP | Dân số |
EU | 31.0 | 7.1 |
Hoa Kì | 28.5 | 4.6 |
Nhật Bản | 11.3 | 2.0 |
Trung Quốc | 4.0 | 20.3 |
Ấn độ | 1.7 | 17.0 |
Các nước còn lại | 23.5 | 49.0 |
- Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và những hiểu biết của bản thân, hãy nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.
Lời giải:- Vẽ biểu đồ tròn để thể hiện tỉ trọng.- Nhận xét những điểm nổi bật để nhấn mạnh yêu cầu của bài.
Biểu đồ tỉ trọng GDP, Dân số của EU và một số nước năm 2000 (%)
* Nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế:
- EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Mặc dù chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diện tích thế giới nhưng EU luôn chiếm vị trí cao trong các chỉ tiêu kinh tế thế giới:
+ Về tổng GDP: EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng GDP của thế giới (31%), gấp 1,1 lần Mĩ và 2,8 lần Nhật Bản.
+ Chiếm 26,5% tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và 37,7% trong xuất khẩu của thế giới.
+ Chiếm 26% sản lượng sản xuất ôtô thế giới và 19% trong tiêu thụ năng lượng thế giới.
Câu 5 (Bài 3 Trang 9 Tập bản đồ Địa lý 11):
Dựa vào bảng 3.2 trong SGK em hãy :
- Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005
- Hãy so sánh và phân tích cơ cấu dân số của 2 nhóm nước nói trên
Lời giải
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005
So sánh và phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nói trên
+ số người dưới độ tuổi lao động (0-14 tuổi) ở các nước đang phát triển chiếm 32%, trong khi đó nhóm nước phát triển chỉ chiếm 17%. Số người trên độ tuổi lao động (trên 65 tuổi) ở nhóm nước đang phát triển lại thấp hơn chỉ 5% trong khi nhóm nước phát triển là 15%.
+ số người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) cả hai nhóm nước đều cao , tuy nhiên nhóm nước đang phát triển thấp hơn một chút. Nhưng nguồn lao động bổ sung của nhóm nước đang phát triển cao hơn, nên xu thế trong tương lai số người trong độ tuổi lao động của nhóm nước đang phát triển sẽ tăng lên nhanh chóng.
Từ khóa » Cách Nhận Xét Quy Mô Và Cơ Cấu
-
Cách Nhận Xét Biểu đồ Tròn Lớp 9 Dễ Hiểu Nhất - TopLoigiai
-
Cách Nhận Xét Và Vẽ Biểu đồ Trong Môn Thi Địa Lý
-
Cách Vẽ Biểu đồ Tròn Và Nhận Xét - Hàng Hiệu
-
Dựa Vào Bảng Số Liệu Dưới đây, Hãy Nhận Xét Về Quy Mô Dân Số ...
-
Hướng Dẫn Vẽ Biểu đồ Tròn (địa Lý)
-
Kỹ Năng Nhận Xét Và Vẽ Biểu đồ Tròn - SureTEST
-
Hỏi đáp 24/7 – Giải Bài Tập Cùng Thủ Khoa
-
Cách Nhận Xét Và Vẽ Biểu đồ Trong Môn Thi Địa Lý
-
Biểu đồ Thể Hiện Quy Mô Và Cơ Cấu Là Biểu đồ Gì - Blog Của Thư
-
Cách Nhận Biết để Biểu đồ Trong địa Lý THPT
-
Cho Biểu đồ: Nhận Xét Nào Sau đây đúng Về Quy Mô Và Cơ Cấu Giá T
-
Bài Tập Vẽ Biểu đồ Tròn Địa Lí Có Giải Chi Tiết
-
“Bí Quyết” Làm Bài Tốt Phần Kĩ Năng đề Thi Môn địa Lí
-
Vẽ Và Nhận Xét Biểu đồ Về Sản Lượng Lương Thực Của Thế Giới SGK ...