Cách Nói Cố Lên Tiếng Nhật Sao Cho Ngầu Và Chuẩn Nhật !
Có thể bạn quan tâm
Home » Tiếng Nhật cơ bản » Cố lên tiếng Nhật là gì ? 21 cách động viên trong tiếng Nhật
Cố lên tiếng Nhật là gì?Chào các bạn, cố lên là 1 từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật, dùng để động viên người khác. Chắc chắn các bạn đã được học nói cố lên ngay từ những bài học đầu tiên. Tuy nhiên, có những cách nói cố lên như thế nào? trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin mời các bạn tìm hiểu tổng hợp về các cách nói cố lên tiếng Nhật cũng như cách sử dụng chúng sao cho thật ngầu, chuẩn Nhật.
Cố lên tiếng Nhật là gì?
Mục lục :
- 1 Cố lên tiếng Nhật là gì?
- 2 Cố gắng tiếng Nhật là gì?
- 3 Các cách nói cố lên bằng tiếng Nhật
- 3.1 1. 頑張ってください gambatte kudasai. Phiên âm : gam bát tê kư đa sai
- 3.2 2. うまくいくといいね Cứ suôn sẻ như này thì rất tốt
- 3.3 3. じっくりいこうよ Cứ đi thật chắc chắn nhé.
- 3.4 4. 無理はしないでね muriha shinaidene Đừng cố quá sức quá nhé !
- 3.5 5. 元気 (genki) だしてね hãy mạnh mẽ lên) 元気だせよ (mạnh mẽ lên nào)! ガッツで (cố lên, mạnh lên)!
- 4 Các cách nói cố lên tiếng Nhật khác :
- 4.1 Khi nào thì không nên nói ganbare trong tiếng Nhật?
- 4.2 Các cách nói động viên trong tiếng Nhật :
- 4.3 Bài hát tiếng Nhật : cố lên nữa nào tôi ơi trên Youtube
- 4.4 Cách trả lời khi được động viên bằng tiếng Nhật :
- 4.4.1 Một số câu hỏi thường gặp
Cố lên tiếng Nhật là 頑張ってください (gambatte kudasai. Phiên âm tiếng Việt : gam bát tê, cư đa sai). Ngoài ra còn có thể nói gắn gọn hơn : 頑張れ (gambare. Phiên âm tiếng Việt : gam ba rê) hoặc 頑張って (gambatte. Phiên âm : gam bát tê).
Cố gắng tiếng Nhật là gì?
Cố gắng tiếng Nhật là 頑張る (gambaru). Để trả lời cho câu nói cố lên tiếng Nhật ở trên, chúng ta sẽ nói : 頑張ります (gambarimasu. Phiên âm : gam ba ri mát).
Ngoài cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên còn khá nhiều cách động viên khác. Chúng ta hãy cùng lần lượt tìm hiểu chi tiết hơn về ý nghĩa, tình huống sử dụng các cách nói cố lên tiếng Nhật này
Các cách nói cố lên bằng tiếng Nhật
1. 頑張ってください gambatte kudasai. Phiên âm : gam bát tê kư đa sai
Đây là cách nói phổ thông và tiện dụng nhất khi nói cố lên. Với cách nói này còn 1 số biến thể khác là 頑張れ (ganbare : cố lên)、頑張ろう (ganbarou : cùng cố gắng nhé)、頑張って(ganbatte : cố lên)、頑張ってよ (gambatteyo : cố lên đó nhé)、頑張ってね(gambattene : cố lên nhé). Tuy nhiên, cách nói cố lên này chỉ nên sử dụng với tình huống thân thiết, bạn bè, đồng nghiệp hoặc nói với người dưới. Với người trên, hoặc trong 1 số tình huống nhất định, chúng ta không nên dùng các nói này.
Nhìn chung nếu bạn mới học tiếng Nhật, hoặc chỉ muốn học mấy câu tiếng Nhật bồi cho vui, các bạn chỉ cần biết câu này là đủ. Hoặc các bạn có thể tham khảo thêm 1 số câu tiếng Nhật bồi khác để dùng cho thêm pro 🙂
xem thêm : nà ní là gì?
Sau đây là 1 số cách nói cố lên tiếng Nhật khác :
2. うまくいくといいね Cứ suôn sẻ như này thì rất tốt
「頑張れ」 (gambare) khi dịch sang tiếng anh còn được dịch là “Good luck!” (chúc may mắn). Tuy nhiên khi dịch ngược lại : chúc may mắn sáng tiếng Nhật thì nên dịch là 「うまくいくといいね!」. Với những người đã cố gắng rất nhiều trong thời gian vừa rồi, nếu ta bảo họ cố lên nữa, đôi lúc họ không biết cố như thế nào nữa. Cố nữa có khi thành cố quá 😛 Khi đó, ta nên chúc họ may mắn, câu nói うまくいくといいね sẽ rất phù hợp.
3. じっくりいこうよ Cứ đi thật chắc chắn nhé.
Với những người đã cố gắng hết sức, chúng ta chỉ cần nhắc nhở họ tập trung vào mục tiêu phía trước, cứ như vậy mà tiến. Khi đó câu nói này sẽ rất phù hợp 😉
4. 無理はしないでね muriha shinaidene Đừng cố quá sức quá nhé !
Câu cố lên tiếng Nhật này sẽ cho đối phương biết là đối phương đã nỗ lực rất nhiều rồi, đồng thời nó cũng có ý nhắc nhở đối phương không nên cố quá sức, có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ.
5. 元気 (genki) だしてね hãy mạnh mẽ lên) 元気だせよ (mạnh mẽ lên nào)! ガッツで (cố lên, mạnh lên)!
Câu nói cố lên tiếng Nhật này phù hợp với trường hợp đối phương đột nhiên trùng xuống, mệt mỏi thiếu tập trung. Nhắc nhở họ lấy lại tinh thần và sự tập trung là rất cần thiết.
Các cách nói cố lên tiếng Nhật khác :
Ngoài các cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên, còn 1 số cách nói khác như sau :
踏ん張ってね (fun batte ne) : cố thêm lên
気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね (raku ni ne! ) : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu
ベストを尽くしてね besuto wo tsukushite ne : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé
しっかり shikarri: Hãy tập trung, hãy cẩn thận
Khi nào thì không nên nói ganbare trong tiếng Nhật?
Khi đối phương đã hoặc đang nỗ lực hết sức, bạn không nên nói ganbare. Bởi họ sẽ không biết cố vào đâu nữa
Khi đối phương đã quá mệt mỏi sau khi đã cố gắng hết mức, bạn không nên nói ganbare. Bởi lúc đó họ không còn sức để cố gắng nữa rồi. Nói ganbare chỉ làm họ thêm mệt mỏi.
Thay vào đó, bạn có thể chọn các cách nói động viên khác
Các cách nói động viên trong tiếng Nhật :
楽しんでね tanoshindene : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua)
応援しています (ouen shite imasu) . Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên 😉
その調子! sono choushi : cứ giữ phong độ đó nhé !
よくやったね : cậu làm tốt lắm !
後悔しないで、後悔させてやろうよ (koukai shinaide, koukai sasete yarouu yo) : đừng nuối tiếc, hãy làm cho họ nuối tiếc đi. Câu này dùng để động viên khi ai đó bị thất tình 🙂
負けないで makenaide!Không để thua nhé ! Câu này dùng để động viên ai đó không bỏ cuộc, ví dụ như khi đang giảm cân, điều trị vật lý trị liệu…
いつでも力になるよ itsumo chikara ni naruyo ! Tớ lúc nào cũng sẵn sàng giúp bạn.
もう一回だけ最後にやってみよう! mou ichido dake saigoni yatte miyou Hãy cố gắng thêm 1 lần cuối nữa nào !
結果を恐れないで。kekka wo osorenaide : đừng lo lắng về kết quả ! (cứ tập trung hết mình thôi)
諦めないで akiramenai de : đừng bỏ cuộc !
笑顔でいれば、きっとうまくいくよ。eigao deireba, kitto umaku ikuyo : Chỉ cần bạn cười lên là mọi chuyện sẽ tốt đẹp
気楽にやろう kiraku ni yarou : Hãy làm vui vẻ nào !
明日という日があるさ!ashita to iu hi ga arusa còn ngày mai mà
君を誇りに思うよ。kimi wo hokori ni omouyo : tớ tự hào về cậu
大丈夫、なんとかなるよ daijoubu, nantoka naruyo : Không sao đâu, mọi việc rồi sẽ ổn
次は頑張ればいいじゃない tsugiha ganbareba ii janai : Lần sau cố gắng là được mà
Bài hát tiếng Nhật : cố lên nữa nào tôi ơi trên Youtube
Cách trả lời khi được động viên bằng tiếng Nhật :
Khi được nói cố lên như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau :
はい hai : vâng
はい、頑張ります hai, gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố gắng
はい、精一杯頑張ります. hai, seiippai gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố gắng hết sức.
Trong đó 頑張ります gambarimasu (gam ba ri mát) là động từ thể hiện sự cố gắng tiếng nhật
Có thể bạn quan tâm : cảm ơn trong tiếng Nhật
Một số câu hỏi thường gặp
chaiyo tiếng nhật là gì?
Thực chất chaiyo là tiếng Trung, nó có nghĩa là cố lên ! Cố gắng lên tiếng Nhật là ganbatte (gam bát tê hoặc găm bát tê)
Từ cố gắng trong tiếng nhật là gì?
Cố gắng tiếng Nhật là ganbaru. Khi động viên thì chúng ta chuyển thành ganbatte. Khi khen ai đó đã cố gắng rồi thì chúng ta dùng : ganbatta ne !
ganbatte kudasai hiragana?
cố lên trong tiếng nhật hiragana hay ganbatte kudasai chữ hiragana là : がんばってください
cố gắng hết sức trong tiếng nhật?
cố gắng hết sức tiếng Nhật là せいいっぱい 頑張ります (sei ippai ganbarimasu) : tôi sẽ cố gắng hết sức
cố lên tôi ơi tiếng nhật ?
がんばれ、俺よ (ganbare, oreyo) hoặc 頑張れ自分 (ganbare jibun)
cố lên nhé tiếng nhật?
頑張てよ ganbatte yo hoặc 頑張ってね gambattene : cố lên nhé.
Nhanh lên tiếng nhật?
Có 2 cách để nói nhanh lên tiếng Nhật : 急いで(isoide) hoặc 早く(hayaku). Trong đó thì hayaku được dùng nhiều hơn. Ngoài nghĩa thúc dục thì đôi khi cũng có thể dùng để động viên, đặc biệt trong các kỳ thi tốc độ.
Ganbatte kudasai nghĩa là gì?
ganbatte kudasai nghĩa là cố gắng lên trong tiếng Nhật. Cách đọc : gam bát tê cư đa sai !
Trên đây là nội dung bài tổng hợp các cách nói động viên trong tiếng Nhật? Tự học tiếng Nhật online hi vọng các bạn có thể chọn cho mình một cách nói cố lên phù hợp, cũng như biết cách trả lời cố gắng tiếng Nhật khi được động viên như trên. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : tiếng Nhật cơ bản
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
Từ khóa » đa Rê Tiếng Nhật
-
Dare Là Gì? - Ngữ Pháp Tiếng Nhật
-
Dare Tiếng Nhật Là Gì
-
Top 14 đa Rê Tiếng Nhật
-
Tiếng Nhật Giao Tiếp Cơ Bản
-
Trong Tiếng Nhật Có Từ Ngữ Thân Mật Chỉ Có Giới Trẻ Mới Dùng ... - NHK
-
Học Tiếng Nhật Cùng Akira, Profile Picture - Facebook
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp 1 : Bài 1 ( Phần 2) Minna No Nihongo 1
-
Những Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Nhất
-
[Hán Việt- Hán Tự]: Chữ PHU - Dạy Tiếng Nhật Bản
-
Tiếng Nhật – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hán Tự: Chữ TÀI 才 - Dạy Tiếng Nhật Bản