Tiếng Nhật Giao Tiếp Cơ Bản

Home » Tiếng Nhật giao tiếp » Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online xin giới thiệu với các bạn những câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản. Đây là những câu tiếng Nhật đơn giản và thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Tương ứng với mỗi tình huống giao tiếp này, có rất nhiều cách nói khác lịch sự hơn hoặc phù hợp hơn. Tuy nhiên trong phạm vi của bài viết này Tự học online chỉ liệt kê những các nói tiếng Nhật giao tiếp cơ bản, thông dụng dễ thuộc nhất, để cho những bạn mới học hoặc chưa biết tiếng Nhật nhiều cũng có thể tham khảo và sử dụng. Khi giao tiếp với người mới, người Nhật chắc chắn cũng sẽ dùng những câu dễ mà bạn sử dụng, bởi vậy, bạn cứ tự tin dùng những câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản này nhé 🙂

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

có thể bạn quan tâm : 1000 từ tiếng Nhật thông dụng nhất

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản : Gặp gỡ – chào hỏi – giới thiệu :

Mục lục :

  • 1 Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản : Gặp gỡ – chào hỏi – giới thiệu :
      • 1.0.1 Trả lời câu hỏi của bạn đọc
    • 1.1 bư tà tiếng nhật là gì ?
    • 1.2 ô ya sư mi na sai là gì
    • 1.3 またね nghĩa là gì
    • 1.4 tôi sẽ cố gắng trong tiếng nhật

Gặp gỡ :

お はよう : ohayou (ô hay ô) : xin chào ! Câu này được dùng vào buổi sáng (tới khoảng trước 11h trưa), câu này tương ứng với câu good morning trong tiếng Anh.

おはようございます : ohayou gozaimasu (ô hay ô, gô zai mát) : xin chào (dùng vào buổi sáng), câu này là câu đầy đủ và lịch sự của câu おはよう : ohayou (ô hay ô) ở trên. おはよう được dùng khi quan hệ giữa 2 người thân quen, hoặc nói với người ngang hàng hoặc thấp hơn mình.

こんにちは konnichiha (kôn ni chi wa): xin chào (chào vào buổi trưa)

こんばんは konbanha (kôn bang wa): xin chào (chào vào buổi tối)

Xem thêm : Tổng hợp các cách nói xin chào tiếng Nhật

Hỏi thăm :

おげんきですか ogenkidesuka (ô gên ki đề sự ká) : anh/chị/ông/bà có khoẻ không?

げんきです genkidesu (gên ki đề sự) : tôi khoẻ.

Giới thiệu :

おなまえは onamaeha (ô na ma ê wá) : tên anh/chị/ông/bà là gì?

わたしはNamです watashiha Namdesu (wa ta shi wá, Nam đề sự) : tên tôi là Nam.

わたしはがくせいです watashiha gakuseidesu (wa ta shi wá, gạc kư sêi đề sự) : tôi là sinh viên.

Tạm biệt :

さようなら sayounara (say ô na ra) : tạm biệt

またあとで mata atode (ma tà, a tô đế) : hẹn gặp lại anh/chị/ông/bà sau nhé !

またあした mata ashita (ma tà, a shi tạ) : hẹn gặp lại anh/chị/ông/bà vào ngày mai nhé !

またね matane (ma tạ nê) : gặp lại sau nhé (dùng trong trường hợp thân quen)

ではまた dehamata (đế wà ma tạ) : thôi, hẹn gặp lại anh/chị/ông/bà sau nhé !

おやすみなさい oyasuminasai (ô ya sư mi na sai) : chúc anh/chị/ông/bà ngủ ngon ! (chào tạm biệt buổi tối).

きをつけてね kiwotsuketene (ki ố trự kê tê nê) : anh/chị/ông/bà cẩn thận nhé (chào tạm biệt khi đối phương đi đâu đó)

じゃね jane (jya nê) : chào nhé ! (chào trong tình huống quan hệ 2 người thân quen).

Xin lỗi :

こめんなさい gomennasai gô mên na sai : xin lỗi, từ này thường dùng trong tình huống thân quen, không nên dùng với người trên.

わるい warui (wa rưi) : xin lỗi, dùng trong tình huống hết sức thân thiết.

すみません sumimasen (sư mi ma sen) : xin lỗi anh/chị/ông/bà

すみませんでした sumimasen deshita (sư mi ma sen đề shi tạ): thành thực xin lỗi anh/chị/ông/bà. Dùng thể hiện sự hối lỗi lớn.

Cảm ơn :

ありがとう arigatou (a ri ga tô) : cảm ơn, dùng trong tình huống thân quen, ngang hàng.

あ りがとうございました arigatou gozaimashita (a ri ga tô gô zai mát shi tạ) : cảm ơn, dùng trong tình huống trang trọng lịch sự, với người trên.

いいえ、どういたしまして iie, douitashimashite (ì ế, đô i ta si mát si tê) : không có chi, mức độ lịch sự cao.

どういたしまして douitashimashite (đô i ta si mát si tê) : không có gì. Đây là câu nói tắt của câu いいえ、どういたしまして.

Xem thêm : các cách nói cảm ơn tiếng Nhật

Mua sắm :

こ れはいくらですか : koreha ikuradesuka (kô rê wá, i kư ra đề sự ká) : cái này bao nhiêu tiền ? (thực ra câu này ít dùng nếu bạn ra mua đồ ở siêu thị, vì nó có hiển thị giá rồi 🙂

これをください korewo kudasai (kô rê ố, kư đa sai) : xin bán cho tôi món đồ này. Khi ra siêu thị bạn chỉ cần nói câu này sau khi chọn xong đồ, sau đó bạn nhìn vào đồng hồ hiển thị tiền và lấy tiền ra thanh toán là xong 🙂

Khen ngợi :

いいですね iidesune (i i đề sự nê) : thích nhỉ, tốt quá !

かわいいですね kawaiidesune (ka wa i đề sự nê) : dễ thương quá !

きれいですね kireidesuka (ki rêi đề sự nê) : đẹp quá !

すごい sugoi (sư gôi) : siêu ! giỏi quá !

すごいですね : sugoidesune (sư gôi đề sự nê) : giỏi quá !

がんばったな ganbattana (gam bát tạ na) : bạn đã thực sự cố gắng, nỗ lực rất tốt !

Động viên :

がんばってください ganbattekudasai (gam bát tê kư đa sai) : cố lên ! mức độ lịch sự cao.

がんばれ gambare (gam ba rê) : cố lên ! dùng trong tình huống thân quen.

はい、がんばります hai, gambarimasu (hay, gam ba ri mát sự) : vâng, tôi sẽ cố gắng.

Trả lời câu hỏi của bạn đọc

bư tà tiếng nhật là gì ?

Bư tà hay bư ta tiếng Nhật là con lợn

ô ya sư mi na sai là gì

ô ya sư mi na sai tiếng Nhật là chúc ngủ ngon

またね nghĩa là gì

mata ne tiếng Nhật là hẹn gặp lại nhé

tôi sẽ cố gắng trong tiếng nhật

Tôi sẽ cố gắng tiếng Nhật là gam ba ri mát

Xem thêm : các cách nói cố lên tiếng Nhật

Trên đây là những câu tiếng Nhật cơ bản thường gặp trong đời sống hàng ngày, dành cho những bạn mới học tiếng Nhật. Tự học online hi vọng những câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản này sẽ trợ giúp được các bạn trong những ngày đầu giao tiếp bằng tiếng Nhật 🙂

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » đa Rê Tiếng Nhật