Cách Nói Ngày Tháng Năm - Học Tiếng Anh - Tienganh123
Có thể bạn quan tâm
1. Cách viết ngày tháng năm - Trong tiếng Anh Anh, cách phổ biến nhất để viết ngày tháng như sau: (Lưu ý luôn viết hoa chữ cái đầu trong tên tháng). 30 March 2004 (Ngày 30 tháng Ba năm 2004) 27 July 2003 (Ngày 27 tháng Bảy năm 2003)
- 2 chữ cái cuối cùng trong số thứ tự của ngày ( như 1st, 2nd, 3rd, 4th...) đôi khi được thêm vào. 1 số người dùng thêm dấu phẩy trước năm, nhưng cách này hiện không được dùng phổ biến trong tiếng Anh Anh, trừ khi ngày tháng năm được viết trong câu đầy đủ. Ví dụ: 30th March(,) 2004 (ngày 30 tháng Ba năm 2004) He was born in Hawich on 14 December, 1942. (Ông sinh ra ở Hawich vào ngày 14 tháng 12 năm 1942.) - Ngày tháng năm cũng có thể được viết hoàn toàn dưới dạng số. 30/3/04 (ngày 30 tháng 3 năm 2004) 30-03-04 (ngày 30 tháng 3 năm 2004) 30.03.04 (ngày 30 tháng 3 năm 2004)
-Trong tiếng Anh Mỹ thì thường viết tháng trước và dùng dấu phẩy trước năm. Ví dụ: March 30, 2004 (ngày 30 tháng 3 năm 2004)
-Khi cả ngày tháng năm được viết dưới dạng số cũng có sự khác biệt trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ, tiếng Anh Anh thì viết ngày trước, trong khi tiếng Anh Mỹ thì viết tháng trước. Chẳng hạn như 6.4.02 thì trong tiếng Anh Anh là ngày 6 tháng 4 năm 2002, nhưng trong tiếng Anh Mỹ lại chỉ ngày 4 tháng 6 năm 2002.
-Tên của các tháng thường được viết tắt như sau: Jan (tháng Một), Feb (tháng Hai), Mar (tháng Ba), Apr (tháng Tư), Aug (tháng Tám), Sept (tháng Chín), Oct (tháng Mười), Nov (tháng Mười Một), Dec (tháng Mười Hai).
- Các thập kỷ (chẳng hạn như the nineteen sixties -những năm 1960) có thể được viết là the 1960s.
2. Cách đọc ngày tháng năm 30 March 1993 có thể được đọc là "March the thirtieth, nineteen ninety-three" hoặc "March thirtieth, nineteen ninety-three" (trong Anh Mỹ), hoặc "the thirtieth of March, nineteen ninety-three. 1200: twelve hundred 1305: thirteen hundred and five, thirteen O (/əʊ/) five 1498 : fourteen (hundred and) ninety-eight 1910: nineteen (hundred and) ten 1946: nineteen (hundred and) forty-six 2000: two thousand 2005: two thousand and five
Để nói ngày tháng, ta dùng It's... Ví dụ: It's April the first. (Hôm nay là ngày mùng 1 tháng Tư.)
Để hỏi về ngày tháng, ta có thể hỏi theo các cách sau: What's the date (today)? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?) What date is it? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?) What date is your birthday? (Bạn sinh ngày bao nhiêu?)
3. Trước và sau Công Nguyên Để phân biệt thời gian trước và sau công nguyên, chúng ta dùng dạng viết tắt BC (trước công nguyên) và AD (sau công nguyên). BC thường đứng sau ngày tháng năm, còn AD có thể đứng trước hoặc sau. Ví dụ: Julius Caesar first came to Britain in 55 BC. (Julius Caesar lần đầu tới Anh vào năm 55 trước công nguyên.) The emperor Trajan was born in AD 53/ 53 AD. (Hoàng đế Trajan sinh vào năm 53 sau công nguyên.)
Từ khóa » Hỏi Ngày Tháng Bằng Tiếng Anh
-
Các Tháng Trong Tiếng Anh: Cách Học Nhanh Và Nhớ Lâu - ELSA Speak
-
Cách Hỏi Và Trả Lời Ngày Tháng, Thời Gian Trong Tiếng Anh - VFO.VN
-
Cách đọc & Viết Thứ, Ngày, Tháng Trong Tiếng Anh [chi Tiết Nhất ] | ELSA
-
MẪU CÂU HỎI ĐÁP VỀ NGÀY THÁNG - TIẾNG ANH 4
-
Cách đọc & Viết Các Ngày Trong Tuần Bằng Tiếng Anh Chính Xác Nhất
-
Các Cách Hỏi Ngày Tháng Trong Tiếng Anh - Sức Khỏe Và đời Sống
-
Thứ, Ngày Tháng Trong Tiếng Anh: Cách đọc Và Viết - .vn
-
Ngày Tháng | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
21+ Cách Hỏi Ngày Sinh Nhật Bằng Tiếng Anh Thông Dụng Nhất
-
Các Thứ Trong Tiếng Anh – Cách đọc Thứ, Ngày, Tháng Trong Tiếng Anh
-
Cách đọc, Viết & Sử Dụng Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 4 Ngày Tháng (+ Bài ...
-
Cách Nói Ngày, Tháng, Năm, Mùa Và Giờ Trong Tiếng Anh - SHEC
-
Cách đọc Và Sử Dụng Thứ Ngày Tháng Bằng Tiếng Anh Chuẩn Xác
-
Hướng Dẫn đọc Và Viết Thứ, Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Anh