Cách Phân Biệt 'learn' Và 'study' - Tiếng Anh Người Đi Làm
Có thể bạn quan tâm
Bộ đôi “Learn và Study” chắc chắn sẽ không còn gì quá xa lạ với mỗi người học tiếng Anh. Cả hai đều mang định nghĩa là “học” nhưng bộ đôi này lại gây không ít hiểu nhầm cho nhiều bạn trong việc sử dụng từ nào cho hợp lý với các bối cảnh. Vậy hãy để Tiếng Anh Người đi làm, sẽ giúp mọi người có thể hiểu và phân biệt được cặp đôi Learn và Study một cách chi tiết nhất nhé.
1. Phân biệt Learn và Study
Tuy cả Learn và Study đang mang ý nghĩa là “học”, những điểm khác biệt lớn nhất của cặp đôi này đó chính là:
- Study là học bằng cách đọc, ghi nhớ.
- Learn là hiểu, là học và đúc rút kiến thức, kỹ năng qua viêc qua sự trải nghiệm.
Ví dụ:
I practiced very hard to prepare for the marathon.
(Tôi đã học rất chăm chỉ để chuẩn bị cho cuộc thi marathon.)
I learned numerous skills through the courses in the center.
(Tôi đã học rất chăm chỉ để chuẩn bị cho cuộc thi marathon.)
Các bạn có thể tham khảo: Phân biệt giữa Will và Be going to trong tiếng Anh |
2. Learn là gì?
Trước khi chúng ta đào sâu về sự khác biệt giữa Learn và Study thì hãy cùng Tiếng Anh Người đi làm tìm hiểu về Study trước tiên nhé.
2.1. Định nghĩa
Learn được định nghĩa về việc học hỏi một cách tự nhiên và dần sẽ được thấm vào nhận thức theo thời gian mà không cần phải bỏ ra quá nhiều sự nỗ lực.
Ví dụ: Kids learns how to solve problem from their parents, friends and teachers.
(Trẻ em học cách xử lý vấn đề từ ba mẹ, bạn bè và thầy cô giáo.)
2.2. Cách dùng
- Learn được sử dụng để mô tả việc học lấy kiến thức và kỹ năng thông qua những hình thức như: nghiên cứu, luyện tập, được dạy dỗ hoặc trải nghiệm.
Ví dụ: Offsprings mostly learn the ability to listen and speak from their parents.
(Trẻ con chủ yếu học khả năng nghe và nói từ bố mẹ của chúng.)
- Ngoài ra, Learn còn được sử dụng để diễn tả sự học thuộc một thứ gì đó.
Ví dụ: I learn this song by heart.
(Tôi học thuộc lòng bài hát.)
- Learn còn được sử dụng để mô tả việc học hỏi cho thấy sự hiểu, thấm nhuần và rút ra được kiến thức, kỹ năng cho bản thân của một ai đó.
Ví dụ: John should have learn from his past experience.
(John nên học từ những kinh nghiệm hồi xưa của anh ấy.)
Các bạn có thể tham khảo: Cách dùng Can và Could trong các trường hợp phổ biến |
2.3. Những cụm từ thường dùng với Learn
- Learn by rote: Học vẹt
- How to learn lines: Cách học dòng
- Learn by heart: Học thuộc lòng
- Learn of: Tìm hiểu về
- To learn by rote: Học vẹt
- Learn the hard way :Nhận thức ra vấn đề, rút ra bài học
- Live and learn: Sống và học hỏi
- Learn the ropes: Học việc
3. Study là gì?
3.1 Định nghĩa
Study được định nghĩa về hành động đọc, ghi nhớ thông tin hoặc học tập một kỹ năng thông qua trường lớp.
3.2. Cách dùng
- Study được dùng để diễn tả việc học một môn học, khóa học giáo dục hoặc bằng cách đọc và tìm hiểu thông qua sách.
Ví dụ: Next year, Lisa will study Digital Marketing course.
(Năm tới, Lisa sẽ học về khóa học Digital Marketing.)
- Ngoài ra, Study được dùng để nói về việc kiểm tra một cái gì đó rất cẩn thận.
Ví dụ: The client went home because they wanted to study the rules of the contract.
(Khách hàng đã về nhà vì họ muốn tìm hiểu kỹ hơn về luật của hợp đồng.)
Các bạn có thể tham khảo: Phân biệt Say, Tell, Speak, Talk trong tiếng Anh chuẩn nhất |
3.3. Những cụm từ thường dùng với Study
- Prospective study: Nghiên cứu tiềm năng
- Field of study: Chuyên ngành
- Time study: Nghiên cứu thời gian
- A quick study: Một nghiên cứu nhanh chóng
- Study group: Học nhóm
- Blind study: Học mù
- Double-blind study: Nghiên cứu mù đôi
- Work study: Nghiên cứu công việc
- Time and motion study: Nghiên cứu thời gian và chuyển động
- Cohort study: Học vẹt
- Literary study: Nghiên cứu văn học
- Feasibility study: Nghiên cứu khả thi
- Nature study: Nghiên cứu thiên nhiên
- Self study: Tự học
- Postgraduate study: Nghiên cứu sau đại học
- Course of study: Khoa học
- Descriptive study: Nghiên cứu mô tả
- Quick study: Học nhanh
- Case study: Nghiên cứu tình huống
- Cross sectional study: Nghiên cứu cắt ngang
- Study hall: Hội trường học
4. Bài tập phân biệt Learn và Study
- I spend the whole month on (studying / learning) boxing.
- I soon (studied/learned) that the best way to get a relationship is to become a better version of myself.
- I can (study / learn) a lot from playing games.
- Lisa has to stay at the library to (study / learn) for the exam this afternoon.
- Have you ever thought of (studying / learning) to become a pilot?
- When you (study / learn) for an exam, don’t do it all in one night.
- So, what was (studied / learned) from this mistake?
Đáp án:
- learning
- learned
- learn
- study
- study
- study
- learned
Các bạn có thể tham khảo: ❖ Phân biệt Everyday và Every day trong từng trường hợp❖ Phân biệt ON TIME và IN TIME |
Và đó là tất tần tật những gì các bạn cần biết về Learn và Study. Mong rằng thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu được sự khác biệt và cách dùng của 2 từ Learn và Study. Chúc các bạn học tập tốt!
Từ khóa » Khác Nhau Learn Và Study
-
Mẹo Phân Biệt 'learn' Và 'study' - VnExpress
-
Phân Biệt STUDY Và LEARN: Cách Dùng Chi Tiết - Elight Education
-
Phân Biệt Sự Khác Nhau Giữa STUDY Và LEARN | Tiếng Anh Nghe Nói
-
Cách Phân Biệt Study Và Learn Cho Từng Trường Hợp - .vn
-
Cách Phân Biệt Learn Và Study - EFC
-
Cách Phân Biệt Learn Và Study Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Study Và Learn Khác Nhau Thế Nào? - Dịch Thuật Lightway
-
SỰ KHÁC NHAU GIỮA "LEARN" VÀ... - Trung Tâm Ngoại Ngữ E3
-
Phân Biệt Learn & Study - TFlat
-
Sự Khác Nhau Giữa "learn" Và "study"
-
Phân Biệt Learn Và Study Trong Tiếng Anh
-
Sự Khác Nhau Giữa Learn Và Study Là Gì? - Reviewchiase
-
Phân Biệt \'learn\' Và \'study\' - Kênh Tuyển Sinh
-
Learn Và Study Khác Nhau Như Thế Nào