Phân Biệt STUDY Và LEARN: Cách Dùng Chi Tiết - Elight Education

Advertisement Rate this post

Sự khác nhau giữ LEARNSTUDY là gì? Đây là câu hỏi khiến không ít bạn đau đầu. Trong bài viết này hãy cùng Elight đi tìm câu trả lời nhé!

Điểm chung của cặp từ STUDY LEARN là dạng từ (động từ) và cũng được dịch sang tiếng Việt là “học”. Tuy nhiên, bản chất của hai động từ này là khác nhau.

∠ Sách – Giáo trình tiếng Anh tốt nhất dành cho người mất gốc 

∠ Chương trình học tiếng Anh Elight Online dành cho người bận rộn 

phân biệt learn và study

MỤC LỤC Ẩn 1 – LEARN 2 – STUDY 3 – Phân biệt 4 – Bài tập phân biệt STUDY và LEARN

1 – LEARN 

Định nghĩa: gain knowledge, skills by studying, practicing, being taught or experience something (theo đinh nghĩa từ Oxford Learners Dictionary)

LEARN được dùng cho việc học lấy kiến thức và kỹ năng thông qua: học nghiên cứu, luyện tập, được dạy dỗ hoặc trải nghiệm. 

Ví dụ:

Children mainly learn to listen and speak from their parents. (Trẻ con chủ yếu học nghe và nói từ bố mẹ của chúng.)

Teddy had the opportunity to learn English in London. (Teddy đã có cơ hội học tiếng Anh ở London.)

Learn to ride a bike (Học đi xe đạp)

Learn to play the piano (Học chơi piano)

Learn to make money (Học kiếm tiền)

ĐỌC THÊM Lộ trình học giao tiếp tiếng Anh từ A đến Z cùng Elight 

LEARN còn được dùng để chỉ việc học thuộc một cái gì đó 

Ví dụ:

I learn the poem by heart. (Tôi học thuộc lòng bài thơ.)

They have to learn the script before getting on air. (Họ phải học kịch bản trước khi lên sóng.)

LEARN còn là chỉ việc việc học hỏi cho thấy bạn hiểu, thấm nhuần và rút ra được kiến thức, kỹ năng cho bản thân.

Ví dụ:

Some people never learn from their mistake, do they? (Một vài người không bao giờ học được gì từ sai lầm của họ cả, đúng không?)

He learns from his failures that there is no such a free lunch in this world. (Anh ấy đã học từ những thất bại của anh ấy rằng không có bữa trưa nào là miễn phí trên thế giới này cả.)

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

TỚI NHÀ SÁCH

2 – STUDY 

Định nghĩa: to spend time learning about a subject by reading, going to college (theo đinh nghĩa từ Oxford Learners Dictionary)

STUDY là từ chỉ hoạt động dành thời gian học tập một môn học thông qua việc đọc hay đi tới trường lớp.

Ví dụ:

They study how to read and write at school. (Chúng học đọc và viết ở trường.)

Don’t disturb Kirin, she’s studying for her exams. (Đừng làm phiền Kirin, cô ấy đang học ôn thi.)

3 – Phân biệt

Điều khiến nhiều bạn nhầm lẫn giữa hai từ này là STUDY và LEARN đều là học, nhưng LEARN còn có nghĩa là hiểu. Ngay từ định nghĩa LEARN, bạn có thể thấy các cách để LEARN là “studying, practicing, being taught or experience”. Hãy theo dõi 2 ví dụ dưới đây nhé:

I studied until 2 in the morning but I did not learn anything. (Tôi học đến tận 2 giờ sáng nhưng chẳng vào đầu được gì).

You have to study something in order to learn how to do it (Ý chúng là: bạn phải tìm hiểu, nghiên cứu về một việc để học cách làm sao để làm được, hoàn thành được nó.)

Điều quan trọng ở hai từ này là: LEARN là việc học để bạn am hiểu, sử dụng kiến thức hoặc có được kỹ năng còn STUDY là việc học liên quan đến đọc hiểu, cố gắng ghi nhớ, học ở trường lớp.

ĐỌC THÊM Các từ vựng về chủ đề nghiên cứu học tập hay nhất 

4 – Bài tập phân biệt STUDY và LEARN

Chọn đáp án đúng

  1. Jenny has to stay home to (study / learn) for the exam this Friday.
  2. I soon (studied/learned) that the best way is to make a new friend is smiling.
  3. Have you ever thought of (studying / learning) to become a teacher?
  4. When you (study / learn) for an exam, don’t do it all in one night.
  5. So, what was (studied / learned) from this mistake?
  6. I can (study / learn) a lot from reading magazines and books.
  7. I spend all my weekend on (studying / learning) how to dance.

Đáp án

  1. study
  2. learned
  3. study
  4. study
  5. learned
  6. learn
  7. learning

Tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm  TỪ VỰNG  – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.

Đọc Thử Sách Ngay

Advertisement

Từ khóa » Khác Nhau Learn Và Study