Cách Phát âm, Cách đọc đuôi “s” Trong Tiếng Anh | DOER ENGLISH
Có thể bạn quan tâm
Tại sao đuôi “S” trong các danh từ số nhiều hoặc khi chia động từ lại có cách phát âm (cách đọc) khác nhau?

Phát âm s hay “z” (snakes và buzzes)
Bạn sẽ thắc mắc sao không phát âm giống nhau là s hết cho dễ mà quy tắc này nọ làm gì? Lí do ở đây chính là để việc phát âm từ đó được dễ hơn. Chẳng hạn khi miệng bạn đang nói âm này nếu kết hợp với âm “z” thì sẽ gần hơn và dễ hơn với âm “s”. Nhưng đối với người Việt khi chưa hiểu cơ chế phát âm thì thật khó. Vậy khi nào đọc là s và khi nào đọc là z? Điều quan tâm duy nhất là bạn hãy nhìn trong phiên âm của từ đó, âm cuối cùng trước “s” là âm gì? (bạn có thể google pronunciation của từ đó sẽ thấy phiên âm)
Đuôi “s” sẽ được đọc là s khi trước đó là các âm không rung. Đó là các âm mà khi phát âm, nếu bạn chạm tay vào cổ họng sẽ không thấy cổ họng rung. Cụ thể là các âm: /θ/ (th), /p/, /k/, /f/, /t/ (bạn lưu ý là các âm chứ không chỉ là các chữ cái cuối nhé):
Ví dụ: cats, books, drops, cloths, surfs, laughs (/lɑːf), cooks,
weeks [wi:ks]
bits [bɪts]
backs [bæks]
briefs [bri:fs]
Đuôi “s” sẽ được đọc là z khi đi sau các âm rung (khi phát âm cổ họng rung, đôi khi nghe như tiếng gầm gừ nhẹ ý), cụ thể là các nguyên âm (a, e, i, o, u, /әu/, /ei…) ví dụ goes, does (riêng đông từ say khi thêm s, phát âm lướt chữ y say (/sei/) => says /sez/ để không bị nhầm với động từ seize)
Đuôi “s” sau các âm rung còn lại như [b], [d], [g], [l], /m/, /n/, [r], [w], [v], [y],/ð/,/ŋ/, /r/ cũng được đọc là z
beds [bɛdz]
bags [bægz]
bells [bɛlz]
jars [ja:rz]
canoes [kə NUWZ] | (lưu ý từ này âm cuối là [w])
climbs [claɪmz]
fans [fænz]
doves [dʌvz]
delays [də leiZ]
Đặc biệt đuôi “s” sẽ phát âm là “iz” khi đi sau các âm xuýt (cảm giác phát âm như bạn đang xuýt xoa): /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/” . Việc thêm es vào một số từ đặc biệt như watch chỉ để việc nối âm và phát âm được dễ hơn thôi.
Ví dụ: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes
watches [WA tʃɪz]
bridges [BRɪ dʒɪz] (từ bridge kết thúc bằng âm “dʒ” chứ không phải âm “e” đâu nhé)
judges [dʒʌ dʒɪz]
slices [SlAiY sɪz]
blazes [BLeY zɪz]
Các từ đặc biệt thêm es nhưng đọc là z chứ không phải iz nhé (lúc này các từ đều kết thúc bằng âm /v/). Chỉ có quy tắc đọc đuôi “s” chứ không có quy tắc đọc đuôi “es” nhé, chỉ cần quan tâm âm trước “s”
calf – calves
elf – elves
half – halves
knife – knives
life – lives
loaf – loaves
self – selves (ourselves, yourselves, themselves)
shelf – shelves
thief – thieves
wife – wives
Đặc biệt lưu ý việc phát âm “s” đúng sẽ tác động đến cả việc nối âm dưới đây. Nếu phát âm không chuẩn đuôi s bạn sẽ hay bị nghe nhầm nhất là trong thi Toeic.
“The dogs – are eating at twelve.”
“There are bits – of cake on the floor.”
“Judges – always wear black in court.”
“The slices – of pizza got cold.”
“Please put the three bags – in the hallway.”
“The delays – at the airport weren’t so bad.”
“We are big fans – of that type of music.”
“How many weeks – until your trip?”
Share this:
- X
Từ khóa » Phát âm Chữ Says
-
Cách Phát âm Giữa Says, Bays, Days,... - Lớp Toeic Thầy Long
-
Cách Phát âm Says Trong Tiếng Anh - Forvo
-
Says Phát âm Thế Nào
-
Cách đọc Chữ SAY - SAYS - SAID. - YouTube
-
Cách Phát âm- Help!!!!!! [Lưu Trữ]
-
Chọn âm Khác: A. Plays B. Says C. Days D. Stays A. Watched B. Liked ...
-
Says Ways Plays Stays. Tại Sao Chọn Says?, 982 - Baitap123
-
SAY | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Bí Quyết Cách Phát âm S Và Es Không Bao Giờ Sai - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Say - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cách Phát âm S, ES Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh - Aland English
-
1 Says Pays Stays Boys - Hoc24