Cách Phát âm Chữ O Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất [2020]

Nội dung chính

  • I. Phương pháp đọc phiên âm tiếng Anh và lưu ý khi phát âm
    • Đối với cách đọc phiên âm tiếng Anh của nguyên âm
    • Đối với cách đọc phiên âm tiếng Anh của phụ âm
  • II. Chữ O trong tiếng Anh phát âm thế nào?
    • 1. Chữ O thường được đọc là /ɑː/, đặc biệt khi nó đứng trước chữ T.
    • 2. Chữ O cũng được đọc là /əʊ/ khi sau nó là những đuôi ach, ad, at
    • 3. Chữ O được đọc là /əʊ/ khi nó đứng trước ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w
    • 4. Chữ O được đọc là /u/ khi nó đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve
    • 5. Chữ O được đọc là /ʌ/ khi nó đứng trước những chữ cái m, n, th, v
    • 6. Chữ O được đọc là /ə/ khi âm tiết bỏ nó không mang trọng âm
    • 7. Chữ O được đọc là /ʊ/ nếu nó đứng trước những chữ m, ok, ot, ould
    • 8. Chữ O được đọc là /ɔː/ khi nó đứng trước r
    • 9. Chữ O khi đứng trước r, ur còn có thể được đọc là /ɜ/

Trong tiếng Anh, chữ O có đến 8 cách phát âm khác nhau đó là /ɑː/, /əʊ/, /u:/, /ʌ/, /ʊ/, /ɔː/, /ɜ:/ và /ə/. Đây cũng là nguyên âm hết sức phức tạp, cho nên bạn cần phải chú ý để nắm được cách đọc và phát âm chữ O cho đúng nhé.

I. Phương pháp đọc phiên âm tiếng Anh và lưu ý khi phát âm

Một khi bắt đầu học Anh văn, bạn cần phải biết sẽ có rất nhiều âm mà bạn cần thành thạo. Đó chinh là 44 âm cơ bản và hàng trăm cụm âm khó phát âm hơn nhiều. Điều này thực sự chẳng hề dễ dàng.

Tuy nhiên, với mẹo vặt đọc phiên âm tiếng Anh thông minh sau sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian hơn, tốn nhỏ công sức hơn, lại mang hiệu quả đắt hơn. Đó là nguyên lý 80/20 (Pareto) giúp bạn tăng gấp đôi hiệu quả khi luyện phát âm tiếng Anh.

Cụ thể là:

Đối với cách đọc phiên âm tiếng Anh của nguyên âm

  • / ɪ / – Đây được tham quan là âm “i” ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn (bằng ½ âm “i”). Khi đọc, môi phải hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp, âm phát ra ngắn.
  • / i: / – Âm này mới địch thị là âm “i” dài. Khi phát âm, chữ nằm dưới khoang miệng chứ không thổi hơi ra, lưỡi nâng đắt lên và kéo dài âm.
  • / ʊ / – Mặc dù đây là kí hiệu lạ, nhưng dưới tiếng Anh nó chính là phiên âm đọc giống na ná âm “ư” của tiếng Việt. Chỉ khác, bạn không sử dụng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Khẩu hình môi phải tròn, lưỡi hạ thấp, âm ngắn.
  • / u / – Với kí tự phiêm âm này, bạn sẽ đọc giống chữ “u” nhưng kéo dài và phát ra dưới khoang miệng chứ không thổi hơi ra ngoài. Khẩu hình môi vẫn hình tròn nhưng lưỡi nâng lên đắt và kéo dài âm.
  • / e / – Giống âm “e” tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Khi đọc phiên âm tiếng Anh âm tiết này, bạn cần phải mở rộng miệng và lưỡi hạ thấp hơn so với lúc đọc âm / ɪ / nhưng độ dài hơi vẫn kéo dài nhé.
  • / ə / – Cũng giống một âm tiết dưới tiếng Việt, đây là phiên âm đọc thành “ơ” của nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng và ngân âm ngắn.
  • / ɜ: / – Lưỡi bạn sẽ phải cong lên chạm vào vòm miệng khi chấm dứt âm, môi hơi mở rộng khi phát ra âm tiết này, nhưng âm phát ra vẫn nằm dưới khoang miệng và âm vực vẫn giống chữ “ơ” và kéo dài.
  • / ɒ / – Âm “o”, phát ra dưới thời gian ngắn thuộc về âm tiết này. Khi đọc, môi của bạn sẽ hơi tròn và lưỡi hạ thấp.
  • / ɔ: / – Được tham quan là phát ra âm “o” theo cách cong lưỡi lên chạm vào vòm miệng trên khi chấm dứt âm, âm phát dưới khoang miệng giống như âm / ɜ: /. Nó cũng thuộc âm tiết dài.
  • / æ / – Âm tiết này đặc biệt khác so với một số phiên âm tiếng Anh khác. Nó được đọc hơi lại giữa hai âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Lúc ấy, miệng của bạn sẽ được mở rộng, môi trong hơi hạ thấp và lưỡi cũng vậy, nhưng âm sắc vẫn kéo dài.
  • / ʌ / – Na ná giống âm “ă” dưới tiếng Việt, âm tiết ngày cũng được biết đến nhiều với cách đọc lai giữa hai âm “ă” và âm “ơ”. Nhưng hơi phải bật ra khỏi miệng, lưỡi hơi nâng lên đắt, môi thu hẹp lại và phát ra âm ngắn.
  • / ɑ: / – Miệng bạn cần phải mở rộng, lưỡi hạ thấp và âm kéo dài, phát ra dưới khoang miệng.
  • / ɪə / – Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /, môi từ dẹp chuyển thành tròn dần, lưỡi thuạt dần về phía trước và cột hơi kéo dài.
  • / ʊə / – Tương tụ như cách trên đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm / ə /, môi mở rộng dần nhưng vừa phải, lưỡi đẩy dần ra phía trước và kéo dài âm.
  • / eə / – Bạn đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /, hỏi thu hẹp môi, lưỡi đẩy về phía trước và kéo dài âm.
  • / eɪ / – Ban đầu, vẫn đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, môi dẹp sang hai bên và lưỡi hướng dần lên trên, kéo dài âm.
  • / ɔɪ / – Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, môi dẹp sang hai bên, lưỡi nâng lên đắt và đẩy dần ra phía trước và ngân có độ dài âm.
  • / aɪ / – Bây giờ, bạn hãy đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, đó chính là cách phát âm của âm tiết này. Khi đọc phiên âm tiếng Anh âm tiết này, bạn tạo khẩu hình môi dẹp dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy về phía trước.
  • / əʊ / – Vẫn phải đọc âm / ə / rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi bạn sẽ chuyển động từ hơi mở đến mở hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau và kéo dài âm.
  • / aʊ / – Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi tròn dần, lưỡi hơi thịt dần về phía sau và ngân dài âm ra.

Đối với cách đọc phiên âm tiếng Anh của phụ âm

  • / p / – Âm tiết này đọc gần giống với âm “p” tiếng Việt, lực chặn của 2 môi không mạnh bằng, nhưng hơi thoát ra vẫn mạnh như vậy. Cụ thể là, hai môi chặn luồng không khí dưới miệng tiếp đó bật mạnh luồng khí ra. Bạn sẽ có cảm giác dây thanh rung nhẹ.
  • / b / – Cách đọ tương tự âm “b” dưới tiếng Việt. Vẫn là hai môi chặn không khí dưới miệng, tiếp đó bật luồng khí ra làm cho dây thanh bị rung.
  • / t / – Đây được tham quan là giống âm “t” dưới tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh. Khi đọc phiên âm tiếng Anh âm này, bạn sẽ phải đặt đầu lưỡi trong nướu. Khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Lúc này, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra ngoài và tạo cần phải sự rung tại dây thanh.
  • / d / – Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn 1 chút. 1.Đặt đầu lưỡi trong nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Nhưng hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra và tạo độ rung giống trên.
  • / t∫ / – Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi khi nói phải chu ra, môi hơi tròn và chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm trong, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi mà không tác động đến dây thanh.
  • / dʒ / – Giống âm / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản. Cách đọc là môi vẫn hơi tròn và chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm trong, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
  • / k / – Giống âm “k” tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không ảnh hưởng đến dây thanh.
  • / g / – Giống âm “g” tiếng Việt. Khi đọc, bạn chịu khó nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh nhé.
  • / f / – Giống âm “ph” (phở) dưới tiếng Việt. Khi đọc, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
  • / v / – Giống âm “v” dưới tiếng Việt. Lúc đọc, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
  • / ð / – Cách đọc cho âm tiết này là đặt đầu lưỡi tại giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.
  • / θ / – Với phiên âm tiếng Anh này, bạn cần phải đặt đầu lưỡi tại giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung.
  • / s / – Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi cần phải không rung thanh quản. Đơn giản là bạn chỉ cần để mặt lưỡi chạm nhẹ vào lợi hàm trên.
  • / z / – Cũng để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lúc này lại làm rung thanh quản.
  • / ∫ / – Môi chu ra (giống khi bắt buộc ng khác im lặng: Shhhhhh!), hướng về phía trước như đang kiss người nào đó và môi tròn. Bạn luôn hình dung là để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên là được.

Xem thêm:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Luyện nghe tiếng Anh theo chủ đề Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh 500 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh

II. Chữ O trong tiếng Anh phát âm thế nào?

Cách phát âm chữ O trong tiếng Anh chuẩn nhất [2022]
Cách phát âm chữ O trong tiếng Anh chuẩn nhất [2022]

1. Chữ O thường được đọc là /ɑː/, đặc biệt khi nó đứng trước chữ T.

Cách phát âm /ɑː/: Mở miệng nói chữ A như tiếng Việt nhưng vị trí miệng đó bạn hãy phát âm chữ O tiếng Việt ra. Đây là mẹo để phát âm âm /ɑː/ này cho những bạn mới học tiếng Anh, hoặc không phân biệt nổi cách phát âm âm /ɑː/ này.

  • cot /kɑːt/ (n) giường cũi của con nít
  • golf /ɡɑːlf/ (n) môn đánh gôn
  • hot /hɑːt/ (adj) nóng
  • job /dʒɑːb/ (n) nghề nghiệp
  • lottery /ˈlɑːtəri/ (n) xổ số
  • mockery /ˈmɑːkəri/ (adv) sự chế nhạo
  • not /nɑːt/ (adv) không
  • pot /pɑːt/ (n) cái nồi
  • rock /rɑːk/ (n) chiếc nhạc rock
  • slot /slɑːt/ (n) vị trí

2. Chữ O cũng được đọc là /əʊ/ khi sau nó là những đuôi ach, ad, at

  • coach /kəʊtʃ/ (n) huấn luyện viên
  • load /ləʊd/ (n) tải lên
  • road /rəʊd/ (n) con đường
  • toad /təʊd/ (n) con cóc
  • boat /bəʊt/ (n) cái thuyền
  • coat /kəʊt/ (n) áo choàng
  • goat /gəʊt/ (n) con dê

3. Chữ O được đọc là /əʊ/ khi nó đứng trước ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w

  • cold /kəʊld/ (adj) lạnh
  • hold /həʊld/ (v) cầm, nắm
  • hole /həʊl/ (n) cái hố
  • home /həʊm/ (n) nhà
  • bone /bəʊn/ (n) xương
  • tone /təʊn/ (n) giọng
  • nope /nəʊp/ (n) không (cách nói khác của No)
  • nose /nəʊz/ (n) cái mũi
  • nosy /ˈnəʊzi/ (adj) tò mò
  • mote /məʊt/ (n) lời nói dí dỏm
  • note /nəʊt/ (n) ghi chú
  • doze /dəʊz/ (n) giấc ngủ ngắn
  • cozy /ˈkəʊzi/ (adj) ấm áp
  • bowl /bəʊl/ (n) cái bát
  • rainbow /ˈreɪnbəʊ/ (n) cầu vồng
  • slow /sləʊ/ (adj) chậm

4. Chữ O được đọc là /u/ khi nó đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve

  • mood /mu:d/ (n) tâm trạng
  • cool /kuːl/ (n) mát mẻ
  • fool /fu:l/ (n) kẻ ngu ngốc
  • moon /muːn/ (n) mặt trăng
  • goose /gu:s/ (n) ngỗng
  • loose /lu:s/ (adj) lỏng
  • moot /mu:t/ (n) sự bàn bạc
  • shoot /ʃuːt/ (v) bắn
  • lose /lu:z/ (v) mất
  • through /θruː/ (pre) xuyên qua
  • move /mu:v/ (v) chuyển động

5. Chữ O được đọc là /ʌ/ khi nó đứng trước những chữ cái m, n, th, v

  • come /kʌm/ (v) đến
  • some /sʌm/ (determiner) một vài
  • month / (mʌnt θ/ n) tháng
  • none /nʌn/ (pro) không một người nào, không một vật gì
  • ton /tʌn/ (n) tấn
  • mother /ˈmʌðər/ (n) mẹ
  • cover /ˈkʌvər/ (v) phủ
  • dove /dʌv/ (n) chim bồ câu
  • love /lʌv/ (v) yêu

6. Chữ O được đọc là /ə/ khi âm tiết bỏ nó không mang trọng âm

  • ballot /ˈbælət/ (n) phiếu bầu
  • method /ˈmeθəd/ (n) mẹo vặt
  • parrot /ˈpærət/ (n) con vẹt
  • period /ˈpɪriəd/ (n) chu kỳ
  • phantom /ˈfæntəm/ (n) bóng ma

7. Chữ O được đọc là /ʊ/ nếu nó đứng trước những chữ m, ok, ot, ould

  • woman /ˈwʊmən/ (n) người phái nữ
  • book /bʊk/ (n) sách
  • look /lʊk/ (v) tham quan
  • took /tʊk/ (v) lấy, mang (quá khứ của Take)
  • foot /fʊt/ (n) bàn chân
  • could /kʊd/ (modal verb) có thể
  • should /ʃʊd/ (modal verb) cần phải

8. Chữ O được đọc là /ɔː/ khi nó đứng trước r

  • core /kɔːr/ (n) lõi
  • fork /fɔːrk/ (n) cái dĩa
  • horse /hɔːrs/ (n) con ngựa
  • more /mɔːr/ (adv) nhiều hơn
  • mortgage /ˈmɔːrgɪdʒ/ (n) khoản mượn thế chấp
  • north /nɔːrθ/ (n) phía bắc
  • port /pɔːrt/ (n) cảng
  • short /ʃɔːrt/ (adj) ngắn
  • torch /tɔːrtʃ/ (n) đèn pin

9. Chữ O khi đứng trước r, ur còn có thể được đọc là /ɜ/

  • homework /ˈhəʊmwɜːrk/ (n) bài tập về nhà
  • journey /ˈdʒɜːrni/ (n) hành trình
  • work /wɜːrk/ (v) làm việc
  • worry /ˈwɜːri/ (v) lo lắng

Nguyên âm đóng vai trò quan trọng khi mà đọc từ, cho nên nắm rõ cách phát âm sẽ giúp bạn đọc từ chính xác hơn. Hãy nắm rõ lý thuyết và luyện tập hàng ngày nhé.

tienganhcaptoc.vn

Từ khóa » Những Từ Tiếng Anh Có âm ơ