CÁCH SỬ DỤNG HIỆU QUẢ CẤU TRÚC CHỦ NGỮ – ĐỘNG TỪ ...

Sau đây xin chia sẻ một trong những nội dung ôn tập ngữ pháp TOEIC quan trọng:

1. Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ

– Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau. Trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (giới từ + danh từ) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ và động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính.

The study of languages is very interesting.

Chú ý:

Hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and (cùng nói về 1 đối tượng )/ together with/ along with/ accompanied by/ as well as Động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít.Bread and butter is all he asked for.

Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.

Hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng “and” Động từ chia ở ngôi thứ 3 số nhiềuMary and Tom are going to a cinema tonight.
Hai đồng chủ ngữ nối với nhau bằng “or” Động từ chia theo danh từ đứng sau “or”She or her co-workers are going to answer the press interview.

2. Các từ (các đại từ phiếm chỉ) luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít do đó động từ cũng ở ngôi thứ 3 số ít.

any anybody/ anyone/ anything
no nobody, no one/ nothing
some somebody/ someone/ something
every/ each everybody/ everyone/ everything
either không đi với “or”. Either (một trong hai) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any.
neither không đi với “nor”, Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng “not any”

3. Cách sử dụng None và No

“None” và “No” đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.

None of the + non-count noun + singular verb None of the counterfeit money has been found.
None of the + plural count noun + plural verb None of the boys are good at English.
No + {singular noun / non-count noun} + singular verb No example is relevant to this case.
No + plural noun + plural verb No examples are relevant to this case.

4. Cách sử dụng cấu trúc either… or (hoặc…hoặc) và neither… nor (không…mà cũng không), not only … but also …( không những … mà còn)

EitherNeither

Not only

+ N1 + ornor

but also

+ N2 + V (chia theo N2)

Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên).

Either John or Bill is going to the beach today.

Neither the director nor the secretary wants to leave yet.

Not only my brother but also my sister is here.

5. V-ing làm chủ ngữ để diễn đạt một hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ.

Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Dieting is very popular today.

Diet is for those who suffer from a certain disease.

Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả “it” để mở đầu câu.

To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.

6. Các danh từ tập thể dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.

army committee family majority organization
class congress group minority team
club crowd government jury

The family was elated by the news.

The crowd was wild with excitement

Our team is going to win the game.

Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:

Congress are discussing about the bill.

7. Cách sử dụng “a number of, the number of”:

A number of + plural noun + plural verb A number of applicants have already been interviewed.
The number of + plural noun + singular verb… The number of students in this class is small

8. Các danh từ luôn ở số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

eyeglasses pliers tongs pants tweezers
jeans scissors trousers shorts

Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng “a … of…”

The pants are in the drawer.

A pair of pants is in the drawer.

9. “there is, there are” dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.

Threre is a storm approaching.

There was an accident last night.

Lưu ý:

– Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có

Do you think there is likely to be snow.

– Một số các động từ khác cũng được sử dụng với there:

Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live

Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop

There remains nothing more to be done.

– There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì

There he comes.

10. Các trường hợp khác

The majority + singular verbThe majority of the + plural noun + plural verb The majority believes that we are in no danger.The majority of the students believe him to be innocent.
The police/the sheep/the fish + plural verb. The sheep are breaking away
A couple + singular verbThe couple + plural verb A couple is walking on the path.The couple are racing their horses.
Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ“of” là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs. The herd of cattle is breaking away.
Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. Fifty minutes isn’t enough time to finish this test

Để tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc trả lời thường gặp trong đề thi TOEIC, các bạn tiếp tục theo dõi tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic,  v.v…,

Share this:

  • Twitter
  • Facebook
Like Loading...

Related

Từ khóa » Cách Dùng Accompany