Cách Sử Dụng ~くて、,~で、→ Sử Dụng Khi Bổ Ngữ Cho Chủ đề ...

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 16【JLPT N5 Bài 16】Học ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

目次

  • 1 Ý nghĩa và cách sử dụng của~くて、,~で、là gì…?
  • 2 Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của~くて、,~で.
    • 2.1 ~で、→ Trường hợp diễn đạt tính từ đuôi な song song trong một câu.
    • 2.2 ~くて、 → Trường hợp diễn đạt tính từ đuôi い song song trong một câu.
    • 2.3 ~で、 → Trường hợp diễn đạt danh từ song song trong một câu.
  • 3 Cách sử dụng của <A1な +  A2い và  A2い + A1な …

Ý nghĩa và cách sử dụng của~くて、,~で、là gì…?

Trong tiếng Việt có nghĩa là “Vừa…”(hoặc những liên từ nói câu khác trong tiếng Việt)

Nó được sử dụng khi bổ ngữ cho chủ đề bằng cách kết nối hai hoặc nhiều danh từ/ tính từ, ý nghĩa của vế trước và vế sau có ý nghĩa đi đôi với nhau.

N1は A1い + くて、 A2い/な です。
先生は やさしくて、 おもしろい です。
A1な+で、 A2い/な です。
きれいで、 静か です。
N2+<で、 N3 です。
日本人で、 Youtuber です。

*N=Noun(Danh từ)

A= Tính từ đuôi (Adjective)

A= Tính từ đuôi (Adjective)

Ví dụ:

1.ホーチミンはきれいで、にぎやかです。

Thành phố Hồ Chí Minh vừa đẹp, vừa náo nhiệt.

2.先生(せんせい)はあの大(おお)きくて、白(しろ)い家(いえ)に住(す)んでいます。

Thầy sống trong ngôi nhà lớn, màu trắng.

3.中村(なかむら)さんは女性(じょせい)で、荒川(あらかわ)さんは男性(だんせい)です。

Nakamura là nữ, còn Arakawa là nam.

4.親切(しんせつ)でおもしろい人(ひと)

Người tốt bụng lại vui tính.

Tóm tắt

  1. ~くて、,~で、→Sử dụng khi bổ ngữ cho chủ đề bằng cách kết nối hai hoặc nhiều danh từ/ tính từ, ý nghĩa của vế trước và vế sau có ý nghĩa đi đôi với nhau.
  2. A1+ A2い→ A1くて、A2い. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
  3. A1+A2な→ A1、A2な. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
  4. N2+ N3N2、N3 . Đuôi của danh từ đầu tiên sẽ thay đổi.
  5. Có thể thay đổi chủ ngữ trước hoặc sau ~くて、,~で、.
  6. Trước hoặc sau ~くて、,~で、 có thể là tính từ đuôi い hay tính từ đuôi な đều được.

Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của~くて、,~で.

Giáo viên

Hôm nay, chúng ta sẽ học về ~くて、,~で. Vâng ạ! (`・ω・´)

Học sinh

~で、→ Trường hợp diễn đạt tính từ đuôi な song song trong một câu.

Câu ví dụ

1.ホーチミンはきれいで、にぎやかです。

Thành phố Hồ Chí Minh vừa đẹp, vừa náo nhiệt.

Giải thích

Nếu bạn muốn kết nối hai tính từ đuôi , hãy thay đổi chúng như sau.

Sẽ có những bạn đặt câu hỏi “Vậy tính từ đuôi い và tính từ đuôi な là gì?” thì hãy xem lại bài viết dưới đây nhé.

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】

ホーチミンはきれいです。 + ホーチミンはにぎやかです。

ホーチミンはきれい、にぎやかです。

Có 3 quy tắc thay đổi đuôi câu như sau:

①A1+ A2い→ A1くて、A2い. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.

②A1+A2な→ A1、A2な. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.

③N2+ N3N2、N3 . Đuôi của danh từ đầu tiên sẽ thay đổi.

Lần này, đang nói về tính từ đuôi , nên sẽ là nguyên tắc thứ nhé.

N1は A1い + くて、 A2い/な です。
ホーチミンは  
  A1な+で、 A2い/な です。
きれいで、 にぎやか です。
N2+ で、 N3 です。
 

~くて、 → Trường hợp diễn đạt tính từ đuôi  song song trong một câu.

Câu ví dụ

2.先生(せんせい)はあの大(おお)きくて、白(しろ)い家(いえ)に住(す)んでいます。

Thầy sống trong ngôi nhà lớn, màu trắng.

Giải thích

Đối với tính từ đuôi , nó sẽ thay đổi như sau.

先生(せんせい)はあの大(おお)き家(いえ)に住(す)んでいます。 +  先生(せんせい)はあの白(しろ)い家(いえ)に住(す)んでいます。

先生(せんせい)はあの大(おお)きくて、白(しろ)い家(いえ)に住(す)んでいます。

Giống như phía trên đã nói qua, thì đây sẽ là trường hợp của quy tắc số ①

①A1+ A2い→ A1くて、A2い. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.

②A1+A2な→ A1、A2な. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.

③N2+ N3N2、N3 . Đuôi của danh từ đầu tiên sẽ thay đổi.

Tới đây, hãy ôn lại sự thay đổi của động từ thể sang thể nào.

Tại sao lại là 住(す)んでいます。các bạn có nhớ không?

Đây là mẫu câu [Vて] + います.

Lúc này, kết thúc của động từ đều giống nhau đó là thể .

[Đang…] tiếng Nhật là gì? → Vています. Cách sử dụng để chỉ “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen” [Ngữ pháp N5] [Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5]

Thể てCó bốn nhóm từ như sau.

① Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng (là động nhóm 2 trong bản chi động từ tiếng Nhật)

 Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します (N là danh từ đi với する

 Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng  (là động từ nhóm 1 trong bảng chia động từ tiếng Nhật)

 Vます sẽ đổi thành Hàng 、nhưng là một động từ ngoại lệ. (là động từ nhóm 3 trong bản chia động từ tiếng Nhật)

Trường hợp lần này của động từ, nó sẽ có thay đổi kết thúc của động từ như sau:

Động từ:

住(す)む

Động từ + ます:

住(す) + ます。:

Động từ + ています:

住(す)んで +ます。

Đối với việc phân biệt あの hay あそこ cũng rất khó khăn, vậy nên nếu được các bạn nên em qua bài viết liên quan dưới đây nhé!

Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

~で、 → Trường hợp diễn đạt danh từ song song trong một câu.

Câu ví dụ

3.中村(なかむら)さんは女性(じょせい)で、荒川(あらかわ)さんは男性(だんせい)です。

Nakamura là nữ, còn Arakawa là nam.

Giải thích

Trong câu này, chúng ta sẽ học được cách liên kết danh từ + で.

中村(なかむら)さんは女性(じょせい)です。 +  荒川(あらかわ)さんは男性(だんせい)です。

中村(なかむら)さんは女性(じょせい)、荒川(あらかわ)さんは男性(だんせい)です。

Điều cần chú ý ở đây đó là,măc dù chủ ngữ của nữa câu đầu là 中村(なかむら)さん, nhưng chủ ngữ của nữa câu sau sẽ là 荒川(あらかわ)さん.

Cũng giống như thế, chủ đề có thể thay đổi nếu chỉ ra rõ ràng trước vàu sau ~くて, ~で.

Ví dụ:

彼(かれ)はかっこよくて、彼女(かのじょ)はかわいいです。

Anh ấy thì đẹp trai,còn cô ấy thì dể thương.

Cách sử dụng của <A1な +  A2い và  A2い + A1な …

Về cơ bản, thì không có vấn đề gì về việc loại tính từ đặt trước hay sau ~くて、で、 cả.

Ví dụ như, vế trước là tính từ đuôi còn vế sau là tính từ đuôi cũng không có vấn đề gì cả.

Câu ví dụ

4.親切(しんせつ)でおもしろい人(ひと)

Người tốt bụng lại vui tính.

Giải thích

Trong câu này, loại tính từ không giống nhau.

親切(しんせつ)だ→ Tính từ đuôi

おもしろい→ Tính từ đuôi

Tính từ – くて、で、– Tính từ

Danh từ – で、– Danh từ

Ngược lại, cũng có thể nói là おもしろく、親切(しんせつ)な人(ひと) !

Tổng kết

  1. ~くて、,~で、→Sử dụng khi bổ ngữ cho chủ đề bằng cách kết nối hai hoặc nhiều danh từ/ tính từ, ý nghĩa của vế trước và vế sau có ý nghĩa đi đôi với nhau.
  2. A1+ A2い→ A1くて、A2い. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
  3. A1+A2な→ A1、A2な. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
  4. N2+ N3N2、N3 . Đuôi của danh từ đầu tiên sẽ thay đổi.
  5. Có thể thay đổi chủ ngữ trước hoặc sau ~くて、,~で、.
  6. Trước hoặc sau ~くて、,~で、 có thể là tính từ đuôi い hay tính từ đuôi な đều được.

Từ khóa » Cách Nối Danh Từ Trong Tiếng Nhật