Cách Thêm đuôi Ing Cho động Từ Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
Có thể bạn quan tâm
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN NHÀ TUYỂN DỤNG Email * Mật khẩu * Đăng nhập Bạn quên mật khẩu?Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Khóa học Trung tâm Thi thử Toeic Cẩm nang học tiếng Anh Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Xóa thông báo Khóa học Trung tâm Thi thử Toeic Cẩm nang học tiếng Anh Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Trang chủ Blog Cẩm nang học tiếng Anh Cách thêm đuôi ing cho động từ trong tiếng Anh chi tiết và chuẩn nhất Cách thêm đuôi ing cho động từ trong tiếng Anh chi tiết và chuẩn nhấtCHIA SẺ BÀI VIẾT
Chúng ta cần thêm đuôi “ing” cho động từ trong tiếng Anh để hình thành các danh động từ hoặc khi chia động từ ở các thì tiếp diễn. Cụ thể cách thêm đuôi -ing cho động từ trong tiếng Anh như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
MỤC LỤC
- 1. Trường hợp cần thêm đuôi ing cho động từ
- 2. Quy tắc thêm đuôi ing cho động từ
1. Trường hợp cần thêm đuôi ing cho động từ
Trong tiếng Anh, với những trường hợp dưới đây, động từ cần thêm đuôi ing để đúng với ngữ pháp:
Với các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
-
I am watching films. (Tôi đang xem phim)
=> Thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc S+ is/am/are+ V-ing.
-
She was cooking at 6pm yesterday. (Cô ấy đang nấu ăn lúc 6 giờ tối qua)
=> Thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc S+ was/were +V-ing
-
She will be coming here at 2pm this afternoon. (Cô ấy sẽ đang đi đến đây lúc 2 giờ chiều nay)
=> Thì tương lai tiếp diễn, cấu trúc S+ will+ be+ Ving
Với các danh động từ, thêm ing vào sau động từ để giữ chức năng như danh từ trong câu.
Ví dụ:
-
Listening to music is my favorite things. (Nghe nhạc là sở thích của tôi)
=> Động từ Listen được thêm đuôi ing trở thành Listening, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
-
Reading books helps us broaden our knowledge. (Đọc sách giúp chúng ta mở rộng kiến thức)
=> Động từ Read được thêm đuôi ing để trở thành Reading, trở thành danh động từ.
2. Quy tắc thêm đuôi ing cho động từ
Dưới đây là một số quy tắc thêm đuôi ing cho động từ mà bạn cần phải nắm vững
Quy tắc 1: Với động từ tận cùng là e => Bỏ “e” thêm “ing”
Ví dụ:
-
Use => Using (sử dụng)
-
Pose => Posing (tạo dáng)
-
Improve => Improving (Cải thiện)
-
Change => changing (thay đổi)
-
Take => Taking (lấy)
-
Drive => Driving (lái xe)
Trong một số trường hợp, ta vẫn giữ nguyên “e” và thêm đuôi “ing”
Ví dụ:
-
See => Seeing (nhìn)
-
Agree => Agreeing (đồng ý)
-
Age => Ageing (độ tuổi)
Quy tắc 2: Với động từ tận cùng là “ee” => Giữ nguyên “ee” thêm “ing”
Ví dụ;
-
Knee => kneeing (đầu gối)
Quy tắc 3: Với động từ có một âm tiết, kết thúc bằng phụ âm (Trừ những phụ âm h, w, x,y), trước đó là một nguyên âm => Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -ing
Ví dụ:
-
run => running (chạy)
-
Stop => Stopping (dừng lại)
-
Win => Winning (chiến thắng)
-
Put => Putting (đặt)
Với những động từ tận cùng phụ âm h, w, x, y, chúng ta chỉ thêm “ing” mà không nhân đôi phụ âm.
Ví dụ:
-
Fix => fixing (Sửa chữa)
-
Play => Playing (chơi)
Quy tắc 4: Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai => Gấp đôi phụ âm trước khi thêm đuôi -ing
Ví dụ:
-
Begin => beginning (bắt đầu)
-
Permit => Permitting (cho phép)
-
Prefer => Preferring (thích)
Quy tắc 5: Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => Không gấp đôi phụ âm, thêm -ing
Ví dụ:
-
Listen => Listening (nghe)
-
Happen => Happening (Xảy ra)
-
Enter => Entering (đột nhập)
-
Open => Opening (mở)
Quy tắc 6: Động từ có 2 âm tiết, phụ âm cuối là “l”, trước đó là một nguyên âm => Trong Anh-Anh, gấp đôi “l” trước khi thêm -ing
Trong Anh-Mỹ, không cần gấp đôi “l” mà chỉ cần thêm đuôi -ing
Ví dụ:
-
Travel => Travelling (đi du lịch)
-
Travel => Traveling
Quy tắc 7: Với động từ tận cùng là “ie” chúng ta chuyển thành “y” trước khi thêm đuôi “ing”
Ví dụ:
-
Lie => lying (nói dối)
-
Die => Dying (chết đi)
Những động từ kết thúc bằng “y” ta chỉ cần thêm “ing”:
Ví dụ:
-
hurry => hurrying (vội vã)
Quy tắc 8: Động từ như “Traffic, Mimic, Panic” chúng ta phải thêm “k” ở cuối rồi mới thêm “ing”
Ví dụ:
-
Traffic => trafficking (buôn bán)
-
Micmic => Mimicking (bắt chước)
-
Panic => Panicking (hoảng loạn)
-
Picnic => Picnicking (hoạt động dã ngoại ngoài trời)
Nếu như động từ không nằm trong những quy tắc trên thì bạn chỉ cần gắn thêm đuôi -ing ở cuối là được.
Ví dụ: Learn -> Learning, Speak -> Speaking
Như vậy, trên đây là những quy tắc thêm đuôi ing cho động từ mà bạn cần phải nắm được. Vieclam123.vn hy vọng bạn có thể ghi nhớ những quy tắc này để học tiếng Anh tốt hơn và hoàn thành chính xác những bài tập ngữ pháp.
>> Xem thêm ngay:
- Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh và những điều bạn cần biết!
- Danh động từ trong tiếng Anh (Gerund) lý thuyết và các dạng bài tập
- Làm bài thi thử TOEIC online có chấm điểm
MỤC LỤC
- 1. Trường hợp cần thêm đuôi ing cho động từ
- 2. Quy tắc thêm đuôi ing cho động từ
Chia sẻ
Thích
Bình luận
Chia sẻ
Chia sẻ lên trang cá nhân (Của bạn) Chia sẻ lên trang cá nhân (Bạn bè) Gửi bằng Chat.vieclam123.vn Gửi lên nhóm Chat.vieclam123.vn Khác Facebook Twitter Linked In Xem các bình luận trước Mới nhất Cũ nhấtNhững người đã chia sẻ tin này
+ Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn MinhChia sẻ lên trang cá nhân của bạn bè
+Tất cả bạn bè
Chia sẻ lên trang cá nhân
+Hà Thị Ngọc Linh
Hà Thị Ngọc Linh 2
cùng với Lê Thị Thu 3, Lê Thị Thu 4 và 1 người khácBạn bè
Thêm vào bài viết
Hủy ĐăngGửi bằng vieclam123.vn/chat
+ Tất cả191
129
121
10
9
Xem thêm5
4
+Tạo bài viết
+Công khai
Thêm ảnh/video/tệp
Thêm cuộc thăm dò ý kiến Thêm lựa chọn Cho phép mọi người chọn nhiều câu trả lời Cho phép mọi người thêm lựa chọnThêm vào bài viết
ĐăngChế độ
Ai có thể xem bài viết của bạn?
Bài viết của bạn sẽ hiển thị ở Bảng tin, trang cá nhân và kết quả tìm kiếm.Công khai
Bạn bè
Bạn bè ngoại trừ...
Bạn bè; Ngoại trừ:
Chỉ mình tôi
Bạn bè cụ thể
Hiển thị với một số bạn bè
Hủy LưuBạn bè ngoại trừ
Bạn bè
Những bạn không nhìn thấy bài viết
Hủy LưuBạn bè cụ thể
Bạn bè
Những bạn sẽ nhìn thấy bài viết
Hủy LưuGắn thẻ người khác
+ XongBạn bè
Tìm kiếm vị trí
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Cảm xúc/Hoạt động
+ Cảm xúc Hoạt độngĐáng yêu
Tức giận
Được yêu
Nóng
Hạnh phúc
Lạnh
Hài lòng
Chỉ có một mình
Giận dỗi
Buồn
Thất vọng
Sung sướng
Mệt mỏi
Điên
Tồi tệ
Hào hứng
No bụng
Bực mình
Ốm yếu
Biết ơn
Tuyệt vời
Thật phong cách
Thú vị
Thư giãn
Đói bụng
Cô đơn
Tích cực
Ổn
Tò mò
Khờ khạo
Điên
Buồn ngủ
Chúc mừng tình bạn
Chúc mừng tốt nghiệp
Chúc mừng sinh nhật
Chúc mừng giáng sinh
Chúc mừng sinh nhật tôi
Chúc mừng đính hôn
Chúc mừng năm mới
Hòa bình
Chúc mừng ngày đặc biệt
ngày của người yêu
Chúc mừng thành công
ngày của mẹ
Chúc mừng chiến thắng
Chúc mừng chủ nhật
Quốc tế phụ nữ
Halloween
BÀI VIẾT LIÊN QUAN Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng? Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng? Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé. Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More. Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening. X Đang nghe...Từ khóa » Nguyên Tắc Thêm Ing Trong Tiếng Anh
-
Cách Thêm đuôi Ing Trong Tiếng Anh Hiểu Trong 5 Phút
-
Quy Tắc Cách Thêm đuôi ING Vào Sau động Từ Trong Tiếng Anh
-
Tất Tần Tật Cách Thêm đuôi Ing Vào Sau động Từ
-
Cách Thêm đuôi "ing" Vào Sau động Từ đầy đủ Nhất
-
Bỏ Túi Các Quy Tắc Thêm Ing Phổ Biến Nhất Trong Tiếng Anh
-
V-ing: Danh động Từ (Gerund) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Quy Tắc Thêm ING đầy đủ Chi Tiết - Tài Liệu Text - 123doc
-
Cách Thêm Ing Trong Tiếng Anh - Justi Sofa
-
Khi Nào Thêm Ing Vào động Từ: Quy Tắc Và Bài Tập - StudyTiengAnh
-
Quy Tắc Thêm đuôi Ing - American-.vn
-
Cách Thêm Ing Trong Tiếng Anh
-
5 Quy Tắc Thêm ING Vào động Từ đúng Nhất - VOH
-
Quy Tắc Cách Thêm đuôi ING Sau động Từ Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Cách Thêm ING Vào Động Từ Trong Tiếng Anh - YouTube