Cách Tìm Đoạn Vuông Góc Chung Của Hai đường Thẳng Chéo Nhau

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
  • HOT Ra mắt Sách tổng ôn 12 (2k8) toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)
Trang trước Trang sau

Bài viết Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.

  • Cách giải bài tập tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
  • Ví dụ minh họa bài tập tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
  • Bài tập vận dụng tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
  • Bài tập tự luyện tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

* Dựng đoạn vuông góc chung và tính độ dài đoạn đó.

Trường hợp 1: Δ và Δ' vừa chéo nhau vừa vuông góc với nhau

+ Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) chứa Δ' và vuông góc với Δ tại I .

+ Bước 2: Trong mặt phẳng (α) kẻ IJ ⊥ Δ'

Khi đó IJ là đoạn vuông góc chung và d(Δ, Δ') = IJ.

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Trường hợp 2: Δ và Δ' chéo nhau mà không vuông góc với nhau

+Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) chứa Δ' và song song với Δ.

+ Bước 2: Dựng d là hình chiếu vuông góc của Δ xuống (α) bằng cách lấy điểm M ∈ Δ dựng đoạn MN ⊥ (α), lúc đó d là đường thẳng đi qua N và song song với Δ.

+ Bước 3: Gọi H = d ∩ Δ' , dựng HK // MN

Khi đó HK là đoạn vuông góc chung và d(Δ, Δ') = HK = MN

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Hoặc

Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) ⊥ Δ tại I .

Bước 2: Tìm hình chiếu d của Δ' xuống mặt phẳng (α).

Bước 3: Trong mặt phẳng (α), dựng IJ ⊥ d, từ J dựng đường thẳng song song với Δ cắt Δ' tại H , từ H dựng HM // IJ.

Khi đó HM là đoạn vuông góc chung và d(Δ, Δ') = HM = IJ.

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O; SA vuông góc với đáy (ABCD). Gọi K; H theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của A và O lên SD Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A. Đoạn vuông góc chung của AC và SD là AK

B. Đoạn vuông góc chung của AC và SD là CD

C. Đoạn vuông góc chung của AC và SD là OH

D. Các khẳng định trên đều sai

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

+ Ta xét các phương án:

- Phương án A:

Giả sử AK ⊥ AC, do AK ⊥ AB ⇒ AK ⊥ (ABC)

⇒ AK ≡ SA ( vì SA ⊥ (ABC)) ⇒ SA ⊥ SD ⇒ ΔSAD có 2 góc vuông (vô lý)

- Phương án B:

Theo tính chất của hình vuông thì AC và CD không vuông góc với nhau nên đoạn vuông góc chung của AC và SD không phải CD.

- Phương án C:

Giả sử AC ⊥ OH, do AC ⊥ BD ⇒ AC ⊥ (SBD) ⇒ AC ⊥ SO

Lại có: SA ⊥ AC ⇒ vô lý.

⇒ Đoạn vuông góc chung của AC và SD không phải là OH.

Chọn đáp án D

Ví dụ 2: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa AB và CD.

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn C

Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD

+ Xét tam giác ACD đều có NA là đường trung tuyến đồng thời là đường cao nên NA = (a√3)/2.

Tương tự: NB = (a√3)/2.

⇒ NA = NB nên tam giác ANB cân tại N

suy ra đường trung tuyến NM đồng thời là đường cao: NM ⊥ AB

+ Chứng minh tương tự ta có NM ⊥ DC, nên d(AB; CD) = MN.

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có mặt đáy là hình thoi tâm O, cạnh a và ∠BAD = 60° và SO = 3a/4. Biết SA = SC và SB = SD. Hỏi khoảng cách giữa SA và BD bằng bao nhiêu ?

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

+ Vì SA = SC nên tam giác SAC cân tại S ⇒ SO ⊥ AC

Vì SB = SD nên tam giác SBD cân tại S ⇒ SO ⊥ BD.

+ Ta có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Trong mp(SAC) , kẻ OH ⊥ SA (H ∈ SA). Ta chứng minh OH là đoạn vuông góc chung của SA và BD

Ta có: OH ⊥ SA (cách dựng) và OH ⊥BD ( vì BD⊥( SAC)

⇒ OH là đoạn vuông góc chung của SA và BD. Do đó: d(SA; DB) = OH.

Ta có: Tam giác ABD cân tại A có góc A bằng 60° nên tam giác ABD đều cạnh a.

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

+ Tam giác SOA vuông tại O, có OH là đường cao, ta có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn B

Quảng cáo

Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AC = a√5; BC = a√2. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách giữa SD và BC

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Ta tìm đoạn vuông góc chung của SD và BC:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Lại có; DC ⊥ BC nên DC là đoạn vuông góc chung của SD và BC

⇒ d(SD; BC) = DC.

Áp dụng định lí Pyta go vào tam giác vuông ABC có

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn đáp án D

Ví dụ 5: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD bằng bao nhiêu?

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Gọi M; N lần lượt là trung điểm các cạnh CD và AB.

Ta chứng minh MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD.

+ Do ABCD là tứ diện đều nên ΔACD = ΔBCD

⇒ AM = BM

⇒ Tam giác MAB cân tại M có MN là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao.

⇒ MN ⊥ AB

+ Chứng minh tương tự ta có: MN ⊥ CD

⇒ MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD.

⇒ d( AB; CD) = MN

+ Ta có: NB = AB/2 = a/2.

Tam giác BCD đều cạnh a nên BM = BC.sin60° = (a√3)/2

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn đáp án B

Ví dụ 6: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = AA’ = a và AC = 2a. Tính khoảng cách giữa AC’ và CD’

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Ta có hình chiếu của AC’ trên mặt phẳng (DCC’D’) là DC' ⊥ D’C nên AC’ ⊥ D'C

⇒ D’C ⊥ (ADC’B’) tại điểm H là trung điểm CD’.

Từ H ta kẻ HK ⊥ AC’

⇒ d(AC’; D’C) = HK (khi đó HK là đoạn vuông góc chung của AC’ và D’C)

Ta tính khoảng cách d từ điểm D đến đường thẳng AC’

+ Áp dụng định li Pytago với tam giác vuông ABC ta có

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

+ Áp dụng định lí pytago với tam giác vuông DCC’ ta có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

+ Xét tam giác ADC’ có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn đáp án D

Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Biết hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a√2. Khoảng cách giữa BD và SC là

A. độ dài của đoạn thẳng OA.

B. Độ dài của đoạn thẳng BC.

C. khoảng cách từ điểm O đến cạnh SC.

D. Khoảng cách từ điểm S đến đoạn BD.

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

+ Vì hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, mà (SAB) ∩ (SAD) = SA

⇒ SA ⊥ (ABCD)

+ Ta có: BD ⊥ SA ( vì SA ⊥ (ABCD). Và BD ⊥ AC (vì ABCD là hình vuông)

⇒ BD ⊥ (SAC) tại O, mà SC ⊂ (SAC) nên d(BD; SC) = d(O; SC)

(Chú ý: trong mp(SAC) kẻ OH vuông góc SC thì OH chính là đoạn vuông góc chung của BD và SC) .

Chọn đáp án C

Quảng cáo

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD) đáy ABCD là hình chữ nhật với AC = a√5 và BC = a√2. Tính khoảng cách giữa SD và BC?

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Lời giải:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Ta tìm đoạn vuông góc chung của SD và BC:

+ Ta chứng minh CD ⊥ (SAD) :

Do CD ⊥ AD (vì ABCD là hình chữ nhật), và CD ⊥ SA (vì SA ⊥ (ABCD))

⇒ CD ⊥ (SAD)

Mà SD ⊂ (SAD) nên CD ⊥ SD (1)

+ Lại có: CD ⊥ BC (vì ABCD là hình chữ nhật) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: CD là đoạn vuông góc chung của SD và BC.

⇒ d(SD; BC) = CD

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC có:

AB2 = AC2 - BC2 = 5a2 - 2a2 = 3a2

⇒ AB = CD = √3a

⇒ d(SD; BC) = CD = √3a

Đáp án D

Câu 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng h. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SA và BD

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Lời giải:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Gọi O là giao điểm của AC và BD; H là hình chiếu của O lên SA.

+ Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên BD ⊥ (SAC) mà OH ⊂ (SAC)

⇒ BD ⊥ OH

Suy ra OH là đoạn vuông góc chung của BD và SA.

+ Ta có: AC = AD.√2 = a√2 nên AO = (1/2)AC = (a√2)/2

Xét tam giác vuông SOA có đường cao OH có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn đáp án D

Câu 3: Cho hình chóp S. ABCD có mặt đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a; AD = 2a và SA vuông góc với mặt đáy và SA = a. Tính khoảng cách giữa SA và BD theo a?

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Lời giải:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Kẻ AH vuông góc BD tại H.

Do SA ⊥ (ABCD) và AH ⊂ (ABCD) nên SA ⊥ AH

⇒ AH là đoạn vuông góc chung của SA và BD.

Nên: d(SA; BD) = AH

Xét tam giác ABD vuông tại A đường cao AH có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn đáp án D

Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 có AA1 = 2a; AD = 4a. Gọi M là trung điểm AD. Khoảng cách giữa hai đường thẳng A1B1 và C1M bằng bao nhiêu?

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Lời giải:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

+ Ta có A1B1 // C1D1 suy ra d(A1B1, C1M) = d(A1B1, (C1D1M)) = d(A1, (C1D1M))

+ Vì AA1 = 2a; AD = 4a và M là trung điểm AD nên hai tam giác AMA1 và MDD1 là tam giác vuông cân

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn đáp án B

Câu 5: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Biết hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a√2. Khoảng cách giữa AD và SB là

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Lời giải:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

+ Vì hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, mà (SAB) ∩ (SAD) = SA nên SA ⊥ (ABCD)

+ Ta có:

AD ⊥ SA (vì SA vuông góc với đáy)

AD ⊥ AB (vì ABCD là hình vuông ) .

Mà SA và AB ⊂ (SAB)

⇒ AD ⊥ ( SAB) tại A.

Trong mp ( SAB) ; dựng AH ⊥ SB

⇒ AH là đoạn vuông góc chung của SB và AD.

Ta tính AH: Xét tam giác SAB vuông tại A có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn đáp án C

Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B; AB = BC = a; AD = 2a ; SA vuông góc với mặt đáy và SA = a. Tính khoảng cách giữa AD và SB?

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Lời giải:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Ta có:

AD ⊥ SA (vì SA vuông góc với đáy)

AD ⊥ AB (vì ABCD là hình thang vuông tại A và B)

Mà SA và AB ⊂ (SAB)

⇒ AD ⊥ (SAB) tại A.

Trong (SAB) dựng AH ⊥ SB

⇒ SH là đoạn vuông góc chung của SB và AD

Ta có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Chọn đáp án D

Câu 7: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau AD và A’C’ là:

A. AA’ B. BB’ C. DA’ D. DD’

Lời giải:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

Vậy đoạn vuông góc chung của AD và A’C’ là AA’

Chọn đáp án A.

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tứ diện OABC trong đó OA; OB; OC đôi một vuông góc với nhau và OA = OB = OC = a. Gọi I là trung điểm BC. Tính khoảng cách giữa AI và OC.

Bài 2. Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAD nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AD = a. Tính khoảng cách giữa AD và SB.

Bài 3. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa BB’ và AC?

Bài 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B; AB = a cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = a2. Gọi M là trung điểm của AB. Tính khoảng cách giữa SM và BC.

Bài 5. Cho lăng trụ tam giác đều ABC. A1B1C1 có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng b. Tính khoảng cách giữa AB và CC1.

👉 Giải bài nhanh với AI Hay:
  • HOT 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k)

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
  • Ra mắt Sách 50 đề THPT quốc gia form 2026 toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)

TÀI LIỆU CLC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

+ Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi file word có đáp án 2025 tại https://tailieugiaovien.com.vn/

+ Hỗ trợ zalo: VietJack Official

+ Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đề thi giữa kì, cuối kì 11

( 269 tài liệu )

Bài giảng Powerpoint Văn, Sử, Địa 11....

( 38 tài liệu )

Giáo án word 11

( 84 tài liệu )

Chuyên đề dạy thêm Toán, Lí, Hóa ...11

( 93 tài liệu )

Đề thi HSG 11

( 8 tài liệu )

Trắc nghiệm đúng sai 11

( 8 tài liệu )

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 11 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
  • Lớp 11 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
  • Giải sgk Toán 11 - KNTT
  • Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
  • Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
  • Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
  • Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 11 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
  • Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
  • Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
  • Giải sgk Toán 11 - CTST
  • Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
  • Giải sgk Hóa học 11 - CTST
  • Giải sgk Sinh học 11 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
  • Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
  • Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
  • Lớp 11 - Cánh diều
  • Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
  • Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
  • Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều

Từ khóa » độ Dài đoạn Vuông Góc Chung