Cách Tìm Thiết Diện Trong Hình Học Không Gian Cực Hay

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay

A. Phương pháp giải

Để xác định thiết diện của mặt phẳng (α) đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng d với một hình chóp ta thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách 1. Tìm tất cả các đường thẳng vuông góc với d, khi đó (α) sẽ song song hoặc chứa các đường thẳng này và ta chuyển về dạng thiết diện song song như đã biết ở chương II.

Cách 2. Ta dựng mặt phẳng (α) như sau:

Dựng hai đường thẳng a; b cắt nhau cùng vuông góc với d trong đó có một đường thẳng đi qua O, khi đó (α) chính là mặt phẳng (a; b)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA = SB = SC = b (a > b√2). Gọi G là trọng tâm . Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SC tại điểm C1nằm giữa S và C. Diện tích thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (P) là

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Kẻ AI ⊥ SC ta có: ΔSAC = ΔSBC (c.c.c) nên hai đường cao tương ứng bằng nhau.

⇒ BI ⊥ SC

⇒ (AIB) ⊥ SC. Thiết diện là tam giác AIB.

Ta có

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Gọi J là trung điểm của AB. Dễ thấy tam giác AIB cân tại I, suy ra IJ ⊥ AB .

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn A

Ví dụ 2:Tam giác ABC có BC = 2a, đường cao AD = a√2. Trên đường thẳng vuông góc với (ABC) tại A, lấy điểm S sao cho SA = a√2. Gọi E; F lần lượt là trung điểm của SB và SC . Diện tích tam giác AEF bằng?

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ 3:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABC là tam giác đều, SA ⊥ (ABC). Gọi (P) là mặt phẳng qua B và vuông góc với SC. Thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC là:

A. Hình thang vuông.

B. Tam giác đều.

C. Tam giác cân.

D. Tam giác vuông.

Hướng dẫn giải

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Gọi I là trung điểm của CA, kẻ IH ⊥ SC.

Ta có BI ⊥ AC, BI ⊥ SA ⇒ BI ⊥ SC

Do đó SC ⊥ (BIH) hay thiết diện là tam giác BIH.

Mà BI ⊥ (SAC) nên BI ⊥ IH hay thiết diện là tam giác vuông.

Chọn D

Ví dụ 4:Cho tứ diện đều ABCD cạnh a = 12, gọi (P) là mặt phẳng qua B và vuông góc với AD. Thiết diện của (P) và hình chóp có diện tích bằng

A. 36√2 B. 40 C. 36√3 D. 36

Hướng dẫn giải

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Gọi E là trung điểm AD

Do tam giác ABD đều nên BE ⊥ AD (1)

Do tam giác ACD đều nên CE ⊥ AD (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AD ⊥ (BEC)

⇒ Thiết diện là tam giác BCE. Gọi F là trung điểm của BC.

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn A

Ví dụ 5:Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều, SA ⊥ (ABC). Gọi (P) là mặt phẳng qua B và vuông góc với SC. Thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC là:

A. Hình thang vuông

B. Tam giác đều

C. Tam giác cân

D. Tam giác vuông

Hướng dẫn giải

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

+ Gọi I là trung điểm của AC, kẻ IH ⊥ SC

Ta có BI ⊥ AC, BI ⊥ SA ⇒ BI ⊥ (SAC)

⇒ BI ⊥ SC. Mà IH ⊥ SC

Do đó SC ⊥ (BIH) hay thiết diện là tam giác BIH .

+ Mà BI ⊥ (SAC) nên BI ⊥ IH hay thiết diện là tam giác vuông.

Chọn D.

Ví dụ 6:Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B , cạnh bên SA ⊥ (ABC) Mặt phẳng (P) đi qua trung điểm M của AB và vuông góc với SB cắt AC, SC, SB lần lượt tại N, P, Q . Tứ giác MNPQ là hình gì ?

A. Hình thang vuông

B. Hình thang cân

C. Hình bình hành

D. Hình chữ nhật

Hướng dẫn giải

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Vậy thiết diện là hình thang MNPQ vuông tại N

Chọn A

Ví dụ 7:Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, O là trung điểm của đường cao AH của tam giác ABC. SO vuông góc với đáy. Gọi I là điểm tùy ý trên OH (không trùng với O và H). mặt phẳng (P) qua I và vuông góc với OH. Thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC là hình gì?

A. Hình thang cân

B. Hình thang vuông

C. Hình bình hành

D. Tam giác vuông

Hướng dẫn giải

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

+ Mặt phẳng (P) vuông góc với OH nên (P) // SO

Suy ra (P) cắt (SAH) theo giao tuyến là đường thẳng

Qua I và song song với SO cắt SH tại K.

+ Từ giả thiết suy ra (P) // BC, do đó (P) sẽ cắt (ABC) và (SBC) lần lượt là các đường thẳng qua I và K song song với BC cắt AB, AC, SB, SC lần lượt tại M, N, P, Q

Do đó thiết diện là tứ giác MNPQ.

+ Ta có MN và PQ cùng song song BC suy ra I là trung điểm của MN và K là trung điểm của PQ.

Lại có các tam giác ABC đều và tam giác SBC cân tại S suy ra IK vuông góc với MN và PQ dó đó MNPQ là hình thang cân.

Chọn đáp án A.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1:Cho tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc và AB = a, BC = b, CD = c. Độ dài AD:

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 2:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA = a√2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng (α) đi qua A vuông góc với SC. Tính diện tích thiết diện.

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 3:Cho hình chóp S.ABCD, với đáy ABCD là hình thang vuông tại A, đáy lớn AD = 8 ; BC = 6, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA = 6. Gọi M là trung điểm AB. (P) là mặt phẳng qua M và vuông góc với AB. Thiết diện của (P) và hình chóp có diện tích bằng?

A. 10 B. 20 C. 15 D. 16

Câu 4:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA = a. Gọi I; K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC . Tính IK.

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 5:Cho tứ diện SABC có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, SA = a(√3/2). M là điểm trên AB sao cho AM = b ( 0 < b < a) . (P) là mặt phẳng qua M và vuông góc với BC. Thiết diện của (P) và tứ diện SABC có diện tích bằng?

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 6:Cho tứ diện đều ABCD cạnh a = 12; AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mp (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng ?

A. 9 B. 6 C. 8 D. 7

Câu 7:Cho hình vuông ABCD có tâm O và cạnh bằng 2a. Trên đường thẳng qua O vuông góc với (ABCD) lấy điểm S. Biết góc giữa SA và (ABCD) có số đo bằng 45°. Tính độ dài SO.

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 8:Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B , AB = a; SA = a√3 và SA ⊥ (ABCD) . Gọi M là điểm trên cạnh AB và AM = x (0 < x < a) , mặt phẳng (α) đi qua M và vuông góc với AB. Giả sử thiết diện của hình chóp S.ABC với (α) là tứ giác MNPQ. Hỏi tứ giác MNPQ là hình gì

A. Hình chữ nhật

B. hình vuông

C. hình thang

D. hình bình hành

Câu 9:Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, SA ⊥ (ABC), SA = a(√3/2). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC. Thiết diện của hình chóp S.ABC được cắt bởi (P) có diện tích bằng?

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 10:Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC), SA = a. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua S và vuông góc với BC. Thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC có diện tích bằng ?

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Từ khóa » Hình Học Không Gian Lớp 11 Tìm Thiết Diện