Cách Tính Cung Mệnh Theo Ngày Tháng Năm Sinh Chính Xác Nhất
Có thể bạn quan tâm
Luận giải ý nghĩa của cách tính cung mệnh được biết cung mệnh quy định tính cách cũng như vận hạn trong cuộc đời của mỗi người. Hiểu được cung mệnh cũng đồng nghĩa hiểu được một phần số mệnh của người đó. Nhưng làm thế nào để xem cung mệnh và hiểu được cung mệnh thì không phải ai cũng biết. Cùng theo dõi bài viết ngay sau đây của chúng tôi để cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
Bạn nghe nhiều đến cung mệnh, cung mệnh quy định đến con người, tính cách cả những vận hạn trong một đời người. Hiểu được cung mệnh của một người cũng đã hiểu được một phần con người. Nhưng làm thế nào để tính được cung mệnh, cách tính cung mệnh cần dựa trên những yếu tố gì. Cùng đến với bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến quý bạn cách tính cung mệnh theo năm sinh một cách đơn giản và chính xác nhất.
I. Tổng quan về cách tính cung mệnh
1. Xem Cung mệnh là gì?
Trước khi đến với phương pháp cũng như cách xác định mệnh thì chúng ta phải hiểu được ý nghĩa cung mệnh là gì. Bởi nếu có hiểu rõ về cung mệnh thì chúng ta mới biết được tác dụng của nó đối với vận số của con người. Theo tử vi phong thủy cho biết, cung mệnh hay còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như là bổn mệnh hay bản mệnh.
Xem mệnh theo ngày tháng năm sinh mỗi con người từ khi sinh ra đã mang một cung mệnh riêng và trong phong thủy thì cung mệnh chính là yếu tố quan trọng để xem lá số tử vi của mỗi người. Dựa vào cách tính cung mệnh mà chúng ta có thể xác định các yếu tố khác nhau như ngũ hành nạp âm, tuổi kết hôn, tuổi sinh con, tuổi làm ăn và thậm chí là hoán cải số phận. Trong xem cung mệnh thì nguyên thể của ngũ hành bản mệnh và ngũ hành của bản mệnh là hai yếu tố luôn đi song hành cùng nhau. Ngoài ra thì đối với mỗi hành bản mệnh này còn được chia thành 6 loại như sau:
- Hành Kim có Kim Bạch Kim, Sa Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Hải Trung Kim và Thoa Xuyến Kim.
- Hành Thủy có Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy, Tuyền Trung Thủy , Thiên Hà Thủy, Giản Hạ Thủy và Trường Lưu Thủy.
- Hành Mộc có Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, Dương Liễu Mộc, Bình Địa Mộc, Đại Lâm Mộc và Tùng Bách Mộc.
- Hành Hỏa có Phú Đăng Hỏa, Thiên Thượng Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Lộ Trung Hỏa và Tích Lịch Hỏa.
- Hành Thổ có Đại Dịch Thổ, Sa Trung Thổ, Lộ Bàng Thổ, Bích Thượng Thổ, Ốc Thượng Thổ và Thành Đầu Thổ. Xem thêm chủ đề khác tại:
Đặc điểm người thuộc mệnh Kim | Đặc điểm người thuộc mệnh Thủy |
Đặc điểm người thuộc mệnh Hỏa | Đặc điểm người thuộc mệnh Thổ |
2. Cách tính cung mệnh và cung phi là gì?
2.1 Dựa vào xem cung mệnh luận ý nghĩa cung phi
Cung phi còn được gọi là cung mệnh của con người chủ yếu dựa trên bát quái và ngũ hành bản mệnh bào gồm 3 yếu tố đó là: Hướng, Cung và Mệnh.
Tuy nhiên, xem mệnh theo ngày tháng năm sinh luận mệnh Cung Phi mỗi người là khác nhau dựa trên yếu tố giới tính và năm sinh của mỗi người. Mặc dù có nhiều người sinh cùng năm nhưng mệnh Cung Phi cũng không giống nhau. Và trong tử vi phong thủy mệnh Cung Phi chính là Cung Mệnh.
Cung sinh: được dùng để cách xác định mệnh và xem xét các việc liên quan đến bói toán, tử vi hàng ngày Hoặc các công việc trọng đại như xây dựng nhà cửa, kết hôn sinh con, khai trương, làm ăn,…
Những người sinh cùng một năm thì sẽ có cách tính cung mệnh và cung sinh giống nhau. Ví dụ: Nữ sinh năm 2000 và nam sinh năm 1962 đều thuộc mệnh Kim Bạch Kim. Ngoài ra còn có tên gọi khác là Sinh Mệnh.
2.2 Khác biệt giữa cung phi và cung sinh
Cung phi: xem cung mệnh và cung phi gắn liền với yếu tố thuộc Địa liên kết giữa đời sống và vận mệnh con người thông qua ngũ hành bản mệnh và bát quái.
Dựa vào sự thay đổi và cách xác định mệnh của hai yếu tố này để nhận biết sự biến đổi, phát triển của sự vật hiện tượng theo thời gian. Chính vì thế mỗi con người sinh ra sẽ có mệnh khác nhau. Đó là lý do vì sao trên đời có người may mắn nhưng cũng có người xui xẻo, người nghèo khổ nhưng người lại hạnh phúc, người thành công nhưng chẳng thiếu người thất bại…”
Cung sinh: Theo cách tính cung mệnh thì cung sinh còn được gọi là Cung Sanh, Cung Ký gắn liền với yếu tố NHÂN, có mối quan hệ mật thiết với con người ngay từ khi mới sinh ra. Cung Sinh như là tính cách của một người, khó có thể thay đổi được.
Người ta dùng cách xem mệnh theo tuổi của cung sinh để xem tuổi nam nữ có hợp hay không, tính toán tuổi cưới xin, sinh đẻ, hay tử vi hằng ngày. Tuy nhiên mỗi con người sẽ có số phận khác nhau và có lục thân khác nhau bao gồm: bản thân, bố mẹ, vợ chồng, anh chị em, con cái, bạn bè…. Và điều này làm cho số mệnh của mỗi người có sự biến đổi liên tục theo thời gian.
II. Cách tính cung mệnh
1. Xem mệnh theo ngày tháng năm sinh
Bạn hiểu cung mệnh là gì? Ý nghĩa của cung mệnh đối với mỗi người? Cung mệnh theo quan niệm của Phong Thủy nó có ảnh hưởng to lớn từ lúc sinh ra đến ngoài 30 tuổi. Đây là khoảng thời gian quan trọng tạo nhiều bước ngoặt trong cuộc đời. Cách tính mệnh theo ngày tháng năm sinh âm lịch là việc thực hiện tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh sau đó chia cho 9 dư bao nhiêu sẽ đối chiếu với bảng cung mệnh để tìm ra cung mệnh một cách chính xác. Dưới đây sẽ là cách tính của cung mệnh:
Dựa vào bảng cách tính cung mệnh trên có thể giúp quý bạn nhanh chóng tìm ra được cung mệnh của mình. Nhưng điều cần chú ý là cung mệnh ở Nam và Nữ hoàn toàn khác nhau dù cùng sinh một năm. Cần dựa vào yếu tố giới tính mới có thể xác định được chính xác nhất.
Cách xác định mệnh theo ngũ hành là dựa vào năm sinh là nội dung trong của của thuật bói toán cổ đại. Trong ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ bạn sẽ thuộc hành nào, nó có ảnh hưởng như thế nào. Cách tính mệnh theo năm sinh được tính dựa trên can - chi của năm sinh âm lịch.
Chú ý: PHONG THỦY SỐ đã phát triển công cụ Tử Vi 2024 Mới Nhất. Để Xem chi tiết Tài Lộc - Vận Hạn - Sức Khỏe - Gia Đạo - Làm Ăn...
Bảng tra tử vi 2025
Nhập đúng năm sinh âm lịch
Năm sinh: 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Nam Nữ2. Cách xem mệnh theo tuổi (can chi)
2.1 Hướng dẫn xem cung mệnh hàng can theo tuổi
Đầu tiên để tính được hàng Can của quý bạn cần dựa trên năm sinh như sau. Bạn lấy số cuối của năm sinh, bắt buộc phải là năm sinh âm lịch. Cách tính cung mệnh được quy ước như sau:
Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Ví dụ : Quý bạn sinh năm 1986 Hàng can sẽ là Bính
2.2 Cách tính cung mệnh hàng Chi dựa vào năm sinh
Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng chi:
Tí | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Để có thể tìm ra cách tính mệnh theo năm sinh sau khi quý bạn đã biết được hàng Thiên Can, Địa Chi mời quý bạn tra cứu tiếp quy ước. Dựa vào cách tính cung mệnh quy đổi giá trị về con số như sau:
- Xem cung mệnh theo Thiên Can:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm Quý = 5
- Cách tính cung mệnh theo Địa Chi:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
- Cách tính mệnh theo Ngũ Hành:
Kim = 1
Thủy = 2
Hỏa = 3
Thổ = 4
Mộc = 5
Để có thể có được cách tính cung mệnh theo năm sinh quý bạn tiến hành cộng hàng Can + hàng Chi ra kết quả suy ra mệnh. Đối với tổng lớn hơn 5 trừ đi 5 để tính tiếp.
Ví dụ: Xem cung mệnh cho quý bạn sinh năm 1989 là tuổi Kỷ Tỵ
Kỷ = 3, Tị = 2. 3 + 2 = 5 là mệnh Mộc
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn cách xem mệnh theo tuổi một cách chi tiết và chính xác giúp quý bạn có thể tra cứu được bất cứ tuổi nào để tìm ra cung và mệnh.
III. Bảng tra cứu cách tính cung mệnh đầy đủ nhất
Năm | Ngũ hành bản mệnh | Cung phi | |
Nam | Nữ | ||
1952 | Trường Lưu Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Sa Trung Kim | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1955 | Sa Trung Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
1956 | Sơn Hạ Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Sơn Hạ Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Bình Địa Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
1959 | Bình Địa Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1960 | Bích Thượng Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Bích Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Kim Bạch Kim | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1964 | Phú Đăng Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
1965 | Phú Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
1968 | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1969 | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Tang Đố Mộc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1973 | Tang Đố Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
1974 | Đại Khê Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Đại Khê Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
1977 | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1982 | Đại Hải Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
1983 | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
1986 | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1991 | Lộ Bàng Thổ | Ly Hỏa | Càn Kim |
1992 | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hỏa |
1995 | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Giản Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Giản Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Thành Đầu Thổ | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2000 | Bạch Lạp Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
2001 | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
2004 | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2005 | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Tích Lịch Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2009 | Tích Lịch Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
2010 | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
IV. Ứng dụng cách tính cung mệnh trong cuộc sống
1. Xem cung mệnh màu hợp mệnh
Mỗi người sinh ra đều có năm sinh, ngày giờ, tháng đẻ khác nhau dẫn tới xem mệnh theo ngày tháng năm sinh cũng không giống nhau. Mỗi mệnh sẽ tương ứng với một nguyên tố vòng xoay của Ngũ Hành. Cơ sở quan trọng nhất để xem cung mệnh và lựa chọn màu hợp tuổi chính là dựa vào quan hệ tương sinh tương khắc của 5 yếu tố ngũ hành bao gồm: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Đây là những nguyên tố cơ bản, mỗi mệnh lại hợp sẽ cho ra một màu sắc khác nhau. Do đó, cách tính mệnh theo năm sinh chọn lựa màu hợp tuổi căn cứ vào phong thủy để điều tiết Âm Dương Ngũ Hành sẽ giúp bản mệnh nhận được thuận lợi trong cuộc sống và tránh đi những xui xẻo, bất lợi cho bản thân mệnh chủ. Tham khảo thêm: Xem màu hợp tuổi
2. Cách xác định mạng theo tuổi vợ chồng
Xem cách tính cung mệnh tuổi vợ chồng và tuổi sinh con là hai việc được rất nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Ứng dụng luận giải cung mệnh vào vấn đề này là phương pháp chủ yếu được áp dụng một cách rất rộng rãi và phổ biến. Xem mệnh theo tuổi thông qua việc kết hợp các yếu tố về: thiên can, địa chi, ngũ hành bản mệnh, cung phi,... mà có thể dự đoán tuổi của nam và nữ có hợp hay không, tốt cho việc gì và xấu cho việc gì từ đó đưa ra lời khuyên cho quý bạn là có nên kết hôn hay không. Ngoài ra, xem Cung mệnh để luận tuổi vợ chồng hợp nhau còn giúp đưa ra những phương pháp để hóa giải vận đen, kích cầu may mắn giúp cho gia đình thêm hạnh phúc thuận hòa, làm ăn phát đạt. Xem ngay: Xem tuổi vợ chồng
3. Cách tính cung mệnh trong chọn hướng
Cung Mệnh bát trạch chính thức của mỗi người rất quan trọng trong thuật xem Phong Thuỷ nhất là trong việc xem mệnh phong thủy theo ngày tháng năm sinh tác động vào bản mệnh như: ngũ hành tương sinh, tương khắc, định phương hướng xây dựng hay tu tạo nhà cửa, bếp núc, mồ mả cho đúng hướng Cát Phước tránh Hung họa đưa tới. Việc xác định phương hướng nhà cửa, xuất hành, đồ vật trang trí là rất quan trọng bởi qua việc xem mệnh theo tuổi cho biết chỉ khi sử dụng đúng hướng hợp bản mệnh thì mới có thể tăng cường cho công việc làm ăn, thăng quan tiến chức, gia đạo, vợ chồng con cái và cả các mối quan hệ xã hội.
Các bài viết liên quan: Xem hướng nhà Xem hướng bàn làm việc Xem hướng bếp hợp tuổi Xem hướng phòng ngủ Xem hướng nhà tắm Xem hướng ban thờ
Qua phần luận giải về cách tính cung mệnh cho ta biết được muốn hiểu được cung số mỗi người thì cần phải dựa trên nhiều yếu tố như: ngũ hành, bát quái, … Qua các yếu tố này như một lăng kính phản ánh số mệnh của mỗi người. Chúng tôi hy vọng qua phần bình giải xem cung mệnh trên đã phần nào cung cấp cho quý vị những kiến thức thiết thực và bổ ích để quý bạn chủ động nắm được những yếu tố ảnh hưởng đến vận mệnh của bản thân từ đó có những kế hoạch tốt hơn cho tương lai.
Chuyên gia luận: PHONG THỦY DUY LINHTừ khóa » Cách Tính Cung Mệnh Theo Tuổi
-
Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh. Bảng Tổng Hợp Tra Cứu Cung ...
-
Hướng Dẫn Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh đơn Giản, Chính Xác
-
Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh Để Sơn Nhà!
-
Cung Mệnh Là Gì? Cách Tính Cung Mệnh Theo Tuổi
-
Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Dễ Thuộc Nhất - Thi Công
-
Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh đơn Giản, Nhanh Chóng Nhất Cho Bạn
-
Tra Cứu Cung Mệnh Theo Năm Sinh Hiệu Quả Chính Xác Lên đến ...
-
Cung Mệnh Là Gì, Cách Tính Cung Mệnh Theo Tuổi
-
Tìm Hiểu Chi Tiết Về Cách Tính Cung Mệnh Cho Mọi Người - Skycentral
-
Tính Cung Mệnh Và Can Chi Theo Năm Sinh
-
Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh - Sói Bạc
-
Công Thức Cách Tính Mệnh Ngũ Hành Theo Tuổi Và Năm Sinh
-
Cung Mệnh Là Gì? Cách Xem Mệnh Ngũ Hành - Thiên Mộc Hương