Cung Mệnh Là Gì? Cách Xem Mệnh Ngũ Hành - Thiên Mộc Hương

4.8/5 - (22 bình chọn)

Trong ngũ hành âm dương, vạn vật đều dựa trên và phụ thuộc vào 5 yếu tố: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi mệnh trong ngũ hành sẽ tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc mật thiết với nhau. Luôn có sự song hành trong 2 mối quan hệ tương sinh – tương khắc này. Và mỗi mệnh sẽ ứng với các cung nhất định. Để hiểu hơn cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo ngũ hành ra sao? Mời các bạn tham khảo bài viết chi tiết của Thiên Mộc Hương ở dưới đây để rõ hơn!

  1. Bảng xem cung mệnh theo năm sinh
  2. Cung mệnh là gì?
    1. 1. Hành của cung mệnh (bản mệnh)
    2. 2. Nguyên thể của hành bản mệnh
    3. 3. Ý nghĩa của cung mệnh – xem mệnh ngũ hành để làm gì?
  3. Cách tính cung mệnh theo ngũ hành – Cách xem mệnh ngũ hành
    1. 1. Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh
    2. 2. Cách tính mệnh theo tuổi – Cách xem cung mệnh ngũ hành
    3. Bảng Tra Cứu xem Cung Mệnh – xem mệnh ngũ hành Tổng Hợp
    4. Bảng tra cứu xem cung mệnh
    5. Bảng tra cứu mệnh cung phi
  4. Ứng dụng của Mệnh ngũ hành trong đời sống
    1. Phong thủy nhà ở
    2. Công việc và sự nghiệp
    3. Tình duyên và hôn nhân
  5. Trầm hương và sự cân bằng năng lượng cho từng mệnh ngũ hành
  6. Lời kết

Bảng xem cung mệnh theo năm sinh

Người ta thường xem tuổi và áp dụng các cách tính mệnh theo ngũ hành để ứng dụng vào các quyết định trong cuộc sống như xem tuổi thích hợp để khai trương, kết hôn, xây nhà,… Bạn chưa biết mình thuộc cung mệnh nào? Thiên Mộc Hương đã tổng hợp bảng chi tiết dưới đây để hướng dẫn cách xem ngũ hành đơn giản nhất cho mọi người tham khảo:

Xem Cung Mệnh theo Năm sinh Âm lịch Giải Nghĩa Giải Nghĩa từng cung Mệnh Cung nam Cung nữ
1950 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1951 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Tốn Mộc Khôn Thổ
1952 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) Chấn Mộc Chấn Mộc
1953 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) Khôn Thổ Tốn Mộc
1954 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1955 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Ly Hoả Càn Kim
1956 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) Cấn Thổ Đoài Kim
1957 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) Đoài Kim Cấn Thổ
1958 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Càn Kim Ly Hoả
1959 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1960 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Tốn Mộc Khôn Thổ
1961 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Chấn Mộc Chấn Mộc
1962 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Khôn Thổ Tốn Mộc
1963 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1964 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) Phúc Đăng Hỏa (Lửa đèn to) Ly Hoả Càn Kim
1965 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) Phúc Đăng Hỏa (Lửa đèn to) Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Càn Kim Ly Hoả
1968 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1969 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1973 Quý Sửu Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Ly Hoả Càn Kim
1974 Giáp Dần Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) Sa Trung Thổ (Đất pha cát) Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) Sa Trung Thổ (Đất pha cát) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1982 Nhâm Tuất Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) Hải Trung Kim (Vàng trong biển) Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) Hải Trung Kim (Vàng trong biển) Càn Kim Ly Hoả
1986 Bính Dần Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1987 Đinh Mão Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1991 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2000 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2009 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Ẩn HuyệtChi Thố (Thỏ) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2018 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Ly Hoả Càn Kim
2019 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Cấn Thổ Đoài Kim
2020 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Đoài Kim Cấn Thổ
2021 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Càn Kim Ly Hỏa
2022 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Khôn Thổ Khảm Thủy
2023 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Tốn Mộc Khôn Thổ
2024 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) Phúc Đăng Hỏa (Lửa đèn to) Chấn Mộc Chấn Mộc
2025 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) Phúc Đăng Hỏa (Lửa đèn to) Khôn Thổ Tốn Mộc
2026 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Khảm Thủy Cấn Thổ
2027 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Ly Hỏa Càn Kim
2028 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Cấn Thổ Đoài Kim
2029 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Đoài Kim Cấn Thổ
2030 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Càn Kim Ly Hỏa

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh hay còn gọi là bổn mệnh, bản mệnh là cung chính để gia chủ xem tử vi, tướng pháp. Dựa vào cung mệnh mà gia chủ quyết định một số việc quan trọng trong cuộc đời như xem tuổi làm nhà, xem tuổi kết hôn,…

xem-menh-ngu-hanh
Xem mệnh ngũ hành theo năm sinh chuẩn nhất

Cung mệnh của bạn sẽ được cộng hưởng và phát triển mạnh mẽ nếu đeo vòng trầm hương phong thủy! Tìm hiểu ngay vòng trầm hương bọc vàng 24k phong thủy nhất

1. Hành của cung mệnh (bản mệnh)

Cung mệnh là bát trạch chính thức có vai trò rất quan trọng trong phong thủy. Trong ngũ hành âm dương sẽ có 5 mệnh: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.

Mỗi mệnh sẽ tương ứng với các cung nhất định. Hành Kim có cung Càn và cung Đoài, hành Thổ có cung Cấn và cung Khôn, hành Mộc có cung Chấn và cung Tốn, hành Thủy có cung Khảm, hành Hỏa có cung Ly. 

2. Nguyên thể của hành bản mệnh

Trong ngũ hành sẽ có 5 mệnh quan trọng, mỗi mệnh sẽ tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khác mật thiết với nhau.

Ngũ hành tương sinh là gì? Các mệnh tương sinh trong phong thủy.
Ngũ hành tương sinh là gì? Các mệnh tương sinh trong phong thủy? Cách tính ngũ hành đúng nhất

Xem thêm: Cách tính KIM MỘC THỦY HỎA THỔ theo năm sinh – ngũ hành kim mộc thuỷ hỏa thổ

Xem mệnh ngũ hành: Hành Kim

  • Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
  • Hải trung kim (vàng dưới biển)
  • Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
  • Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
  • Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

Cách coi mệnh ngũ hành: Hành Thủy 

  • Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
  • Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
  • Đại hải thủy (nước đại dương)
  • Giản hạ thủy (nước dưới khe)
  • Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
  • Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)

Xác định mệnh ngũ hành: Hành Mộc

  • Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
  • Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
  • Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
  • Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
  • Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
  • Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

Xem mệnh ngũ hành: Hành Hỏa 

  • Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
  • Phúc đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
  • Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
  • Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
  • Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Cách xác định mệnh ngũ hành: Hành Thổ 

  • Bích thượng thổ (đất trên vách)
  • Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
  • Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
  • Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
  • Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
  • Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

Xem thêm: Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc

3. Ý nghĩa của cung mệnh – xem mệnh ngũ hành để làm gì?

Trong ngũ hành tương sinh, tương khắc. Cung mệnh có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của mỗi cá nhân. Bởi thể trước khi quyết định một vấn đề nào đó như xem cung mệnh để làm nhà, kết hôn hay chuyện khai trương, phát triển sự nghiệp. Phần lớn mọi người sẽ căn cứ vào các yếu tố của cung mệnh để quyết định chính xác hơn. Xem cung mệnh là cách tốt nhất để mang lại sự may mắn, tài lộc và bình an cho gia chủ. 

Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc - cách tính mệnh theo ngũ hành
Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc cũng được dùng để xem mệnh theo ngũ hành có khắc với mệnh nào khác không. từ đó người ta quyết định có nên kết hôn hay hợp tác trong công việc có được thuận lợi không.

Xem thêm: Ngũ hành tương sinh là gì? Ngũ hành tương sinh – Ngũ hành tương khắc

Cách tính cung mệnh theo ngũ hành – Cách xem mệnh ngũ hành

Ở Việt Nam và một số nước phương Đông thì con người sinh ra không chỉ tính theo năm Dương Lịch mà còn được tính theo năm Âm Lịch, chẳng hạn như Ất Sửu, Mậu Dần, Kỷ Hợi hay Nhâm Tuất …trong đó, chữ đầu trong năm gọi là Thiên Can và chữ thứ hai là Địa Chi. Dựa vào sự quy ước của Thiên Can và Địa Chi chúng ta có thể tìm ra được Mệnh Sinh của mình.

1. Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh

Cách tính cung mệnh theo năm sinh theo âm lịch dựa trên việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh của gia chủ. Sau đó đem tổng số chia cho 9, kết quả dư bao nhiêu thì căn cứ vào bảng chiếu cung mệnh để tìm ra cung mệnh tương ứng.

Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh:

Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:

  • Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch
  • Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
  • Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau

Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh – Xem cung ngũ hành:

1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nam Khảm Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn
Nữ Cấn Càn Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn

Cho dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau. Do đó để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh, gia chủ cần dựa vào yếu tố giới tính.

Ví Dụ Cách Tính – cách xem Mệnh Sinh:

* Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:

Cách tính: 1 + 9 + 9 + 8 = 27:9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.

– Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn.

– Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn.

* Một người sinh năm 1991 thì có cách tính sau đây:

Cách tính: 1+ 9 + 9 +1 = 20 : 9 = 2 dư 2

– Nếu bạn là Nam thì tra cứu trên hàng Nam sinh năm 1991 thuộc cung Ly

– Nếu bạn là Nữ thì tra cứu trên hàng Nữ sinh năm 1991 thuộc cung Càn

2. Cách tính mệnh theo tuổi – Cách xem cung mệnh ngũ hành

Để biết chính xác cung mệnh của bản thân theo tuổi. Bạn cần dựa vào yếu tố thiên can – chi của năm sinh âm lịch của bản thân.

– Cách tính – xem cung mệnh theo tuổi như sau: Bạn hãy lấy số cuối cùng của năm sinh và dựa theo bảng quy ước thiên can dưới đây:

Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân

Cách tính hàng chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng chi:

Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Sau khi biết được Thiên can và Địa chi thì bạn có thể tính được cung mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:

– Quy ước về giá trị về Thiên Can:

Hàng Can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý
Giá trị 1 2 3 4 5

– Quy ước giá trị về Địa chi:

Hàng Chi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi Dần, Mão, Thân, Dậu Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi
Giá trị 0 1 2

– Quy ước giá trị mệnh Ngũ Hành:

Mệnh Kim Thuỷ Hoả Thổ Mộc
Giá trị 1 2 3 4 5

Tiếp theo, bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả.

Ví dụ cách xem mệnh can – chi

Sau khi quy đổi, bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh.

  • Ví dụ: sinh năm 2003 – Quý Mùi ta lấy Quý + Mùi = 5 + 0 = 5 . Tra cứu bảng Quy Ước Giá Trị Mệnh Ngũ Hành. 2003 mệnh Mộc.
  • Bạn sinh năm 1991 – Tân Mùi thì tính như sau: Tân = 4, Mùi = 0. Kết quả tính mệnh theo tuổi là 4 + 0 = 4 tức là mệnh Thổ.

Một người sinh ra gắn liền với 2 Mệnh chính đó là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta ứng dụng 2 loại loại mệnh này sao cho đúng nhất. Đối với trường hợp khi ứng dụng vào phong thủy và chọn loại đá có màu sắc hợp mệnh thì nên chọn theo cung Mệnh (Cung Phi Bát Trạch) thì sẽ chính xác hơn.

Bảng Tra Cứu xem Cung Mệnh – xem mệnh ngũ hành Tổng Hợp

Bảng tra cứu xem cung mệnh

1965 Ất Tỵ Phúc Đăng Hỏa Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Càn Kim Ly Hoả
1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Ly Hoả Càn Kim
1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Càn Kim Ly Hoả
1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Ly Hoả Càn Kim
2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Cấn Thổ Đoài Kim
2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đoài Kim Cấn Thổ
2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Càn Kim Ly Hoả
2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2023 Quý Mão Kim Bạch Kim Tốn Mộc Khôn Thổ
2024 Giáp Thân Phúc Đăng Hoả Chấn Mộc Chấn Mộc

Bảng tra cứu mệnh cung phi

Bảng tra cứu mệnh cung phi - cách xem mệnh
Bảng tra cứu mệnh cung phi

Ứng dụng của Mệnh ngũ hành trong đời sống

Phong thủy nhà ở

Khi xây dựng, sửa chữa nhà ở hoặc trang trí nội thất, việc quyết định hướng nhà, màu sắc nội thất, hình dáng kiến trúc, vật liệu… dựa trên mệnh ngũ hành và cung phi của gia chủ giúp mạng lại nhiều tài lộc, thuận lợi và tránh những điều xui rủi diễn ra xung quanh.

Chẳng hạn:

  • Người mệnh Mộc: Nên chọn nhà hướng Đông hoặc Đông Nam, sử dụng màu xanh lá cây, màu đen, màu xanh dương.
  • Người mệnh Hỏa: Nên chọn nhà hướng Nam, sử dụng màu sắc thuộc Hỏa như đỏ, tím, hồng, màu sinh Hỏa như nâu, vàng đất…
  • Người mệnh Thổ: Nên chọn nhà hướng Tây Nam hoặc Đông Bắc, sử dụng màu vàng, màu nâu.
  • Người mệnh Kim: Nên chọn nhà hướng Tây hoặc Tây Bắc, sử dụng màu trắng, màu bạc, màu vàng kim.
  • Người mệnh Thủy: Nên chọn nhà hướng Bắc, sử dụng màu đen, màu xanh dương đậm.

Công việc và sự nghiệp

Mỗi người từ khi sinh ra cho tới lúc chết đi đều gắn liền với một cung mệnh ngũ hành. Mỗi mệnh trong ngũ hành cũng gắn liền với những ngành nghề phù hợp.

Chẳng hạn, người mệnh Kim thích hợp làm về tài chính, ngân hàng, kinh doanh… Mệnh Thủy hợp ngành thủy sản, ngoại thương, giao thông vận tải… Người mệnh Mộc thường hợp với những công việc liên quan đến cây cỏ, tự nhiên…

Tình duyên và hôn nhân

Sự tương hợp, kết duyên hài hòa về mệnh giữa hai vợ chồng sẽ mang lại nhiều may mắn và hạnh phúc trong cuộc sống.

Theo nguyên lý tương sinh, các cặp mệnh: Thủy – Mộc, Mộc – Hỏa, Hỏa – Thổ, Thổ – Kim, Kim – Thủy rất hợp nhau.

Khi cử hành hôn lễ, cũng cần dựa trên mệnh ngũ hành để lựa chọn ngày giờ, địa điểm, hướng xuất phát cho phù hợp với cung mệnh của cô dâu và chú rể.

Trầm hương và sự cân bằng năng lượng cho từng mệnh ngũ hành

Trầm hương được xem là một yếu tố phong thủy giúp điều hòa và cân bằng năng lượng cho từng mệnh trong ngũ hành. Sử dụng trầm hương đúng cách có thể hỗ trợ gia chủ đạt được sự hài hòa, mang lại bình an và may mắn trong cuộc sống.

Ví dụ, người mệnh Hỏa có thể dùng trầm hương để xoa dịu năng lượng nóng, giúp duy trì sự bình tĩnh và tạo cảm giác dễ chịu. Trong khi đó, người mệnh Thủy lại có thể tận dụng trầm hương để làm tăng sự thanh tịnh và thoải mái trong không gian sống, từ đó hỗ trợ cho sự phát triển hài hòa và ổn định.

Lời kết

Qua những thông tin bên trên, chắc hẳn bạn đã biết cung mệnh là gì – cung mệnh ngũ hành. Cách tính cung mệnh theo tuổi và cách xem mệnh ngũ hành. Hi vọng bài viết này của Thiên Mộc Hương sẽ giúp bạn tính toán chính xác bản thân thuộc cung mệnh gì trong ngũ hành âm dương Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Chúc bạn gặp nhiều may mắn và tài lộc trong cuộc sống.

Từ khóa » Cách Tính Cung Mệnh Theo Tuổi