CÁCH TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Có thể bạn quan tâm
Video hướng dẫn các tính cước vận chuyển đường hàng không - Knight Logistics
KNIGHT LOGISTICS ÁP DỤNG QUY TẮC TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG THEO HIỆP HỘI VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ (IATA).
1. Cách tính cước vận chuyển hàng không quốc tế :
- Chargeable Weight (Trọng lượng tính cước): LÀ TRỌNG LƯỢNG LỚN HƠN so sánh giữaGross weight và Volume Weight - Đơn vị tính thường là Kg.
- Gross Weight (Trọng lượng thực tế): Là trọng lượng cân nặng thực tế bao gồm cả hàng hóa lẫn trọng lượng của bao bì - Đơn vị tính thường là Kg.
- Volume Weight (Trọng lượng thể tích): Là trọng lượng tính theo thể tích, quy đổi từ kích thước của kiện hàng - Đơn vị tính thường là Kg.
Các bạn tham khảo công thức tính Volume weight như bên dưới.
►Dịch vụ vận chuyển hàng không Knight Logistics
Cước vận chuyển đường hàng không - Knight Logistics
2.Công thức tính "Volume Weight" :
♦ Đối với hàng không ( Air cargo):
Theo quy ước quốc tế, ta có công thức tính Volume weight đối với hàng AIR như sau:
= Số lượng kiện * Kích thước kiện (Dài x Rộng x Cao) (cm) /6000 |
- Ví dụ:Lô hàng gồm 10 thùng cartons, kích thước mỗi carton là 60x60x40cm. Tổng trọng lượng của nguyên lô hàng là 120kgs.
⇒ Volume weight (trọng lượng thể tích)của lô hàng = 60x60x40cm x 10 ctns /6000 =240kg
So sánh Volume weight và trọng lượng thực tế của lô hàng, giá trị nào lớn hơn để biết được Chargeable weight.
⇒ Chargeable Weight (trọng lượng tính cước) của lô hàng nàylà 240kg.
Ta lấy 240kg x giá cước vận chuyển Air để tính được số tiền cước phải trả cho hãng hàng không.
♦ Đối với hàng chuyển phát nhanh (COURIER / EXPRESS):
Theo quy ước quốc tế, ta có công thức Volume weight đối với hàng EXPRESS như sau:
= Số lượng kiện * Kích thước kiện (Dài x Rộng x Cao) (cm) /5000 |
- Ví dụ: Lô hàng gồm 10 thùng cartons, kích thước mỗi carton là 60x60x40cm.Tổng trọng lượng của nguyên lô hàng là 120kgs.
⇒ Volume weight (trọng lượng thể tích) của lô hàng= 60x60x40cm x 10 ctns /5000 = 288kg
So sánh Volume weight và trọng lượng thực tế của lô hàng, giá trị nào lớn hơn để biết được Chargeable weight.
⇒ Chargeable Weight (trọng lượng tính cước) của lô hàng này là 288kg
Ta lấy 288kg x giá cước courierđể tính được số tiền cước phải trả cho công ty chuyển phát nhanh.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm cách tính cước vận chuyển đường biển LCL
Nếu các bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không thì hãy liên hệ ngay phòng dịch vụ khách hàng của Knight Logistics để được tư vấn và báo giá tốt nhất
Phòng Dịch Vụ Khách Hàng
KNIGHT LOGISTICS CO., LTD.
Số 81, Đường số 6, KDC Cityland, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh.
Email: csm@knight.com.vn
Hotline: 1900 98 98 02
Từ khóa » Gross Weight Trong Xuất Nhập Khẩu Là Gì
-
G.W Trong Xuất Nhập Khẩu - Công Ty Luật ACC
-
Phân Biệt Gross Weight Và Volume Weight
-
Volume Weight Là Gì
-
Gross Weight Là Gì? Sự Khác Nhau Giữa Gross Weight Và Net Weight
-
Sự Khác Nhau Giữa Gross Weight Và Volume Weight
-
[ GROSS WEIGHT Trên C/O ưu đãi Nhập Khẩu ] | Facebook
-
Net Weight Và Gross Weight Là Gì? Cách Tính Và ứng Dụng
-
Gross Weight - Khối Lượng Tịnh Là Gì ? So Sánh G.W Và N.W
-
Vol Trong Xuất Nhập Khẩu Là Gì - Blog Của Thư
-
Tính Cước Vận Tải Trọng Lượng Lô Hàng Xuất Nhập Khẩu
-
Trọng Lượng Bì (Tare Weight) Là Gì ? Khối Lượng Tịnh (Net Weight) Là ...
-
Điều Khoản Số Lượng Quantity Của Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa ...
-
Nội Dung Chi Tiết Của Một Vận đơn (Bill Of Lading)
-
CBM Là Gì Và Cách Tính Thông Dụng Nhất Trong Xuất Nhập Khẩu