Cách Tính điểm Bài Thi TOEIC Speaking - Writing
Có thể bạn quan tâm
TOEIC Reading & Listening có cách tính điểm như thế nào? Khác với bài thi trên giấy tính bằng thang điểm 990, bài thi TOEIC Speaking & Writing được tính với các thang điểm khác nhau và được làm hoàn toàn trên máy tính.
Trước tiên, bạn cần nắm vững cấu trúc bài thi TOEIC 4 kỹ năng bằng cách đọc bài viết này: Cấu trúc bài thi TOEIC 4 kỹ năng
Và bây giờ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách tính điểm và thang điểm của bài thi TOEIC Speaking, Writing nhé!
Điểm đặc biệt ở đây là bạn có thể đăng kí thi TOEIC Speaking riêng hoặc thi cả 2 phần Speaking, Writing. Thang điểm của cả 2 phần đều là 200 điểm, tuy nhiên được chia thành các level khác nhau.
Tổng quan và cách tính điểm đề thi TOEIC Speaking
Tổng quan về TOEIC Speaking
TOEIC Speaking là gì?
TOEIC Speaking là một phần trong bài kiểm tra TOEIC (Test of English for International Communication). Đây là bài kiểm tra trình độ tiếng Anh sử dụng trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế.
Ai nên học và thi TOEIC Speaking
TOEIC Speaking dành cho những người muốn đánh giá và nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong môi trường làm việc, có thể là sinh viên, nhân viên văn phòng, nhân viên kinh doanh, chuyên viên tài chính, kỹ sư, giáo viên, v.v.
Tổng quan phần thi TOEIC Speaking
Phần thi TOEIC Speaking bao gồm 11 câu hỏi, chia làm 4 phần: Read a text aloud (Đọc thành tiếng một đoạn văn), Describe a picture (Mô tả một bức tranh), Respond to questions (Trả lời câu hỏi), và Propose a solution (Đề xuất một giải pháp). Thí sinh có khoảng 20 phút để hoàn thành phần thi.
8 level tương ứng với số điểm của bài thi Speaking
Cấu trúc và thang điểm phần Nói - Speaking
Bài thi bằng máy tính, kéo dài 20 phút, 5 phần, 11 câu hỏi
Câu hỏi | Yêu cầu | Chi tiết | Tiêu chí chấm điểm | Thời gian | Điểm số |
Câu hỏi 1 – 2 | Đọc to đoạn văn | - Phần kiểm tra các kỹ năng phát âm của thí sinh, khả năng đọc thành tiếng trôi chảy. - Đoạn văn có thể là: Thông báo, quảng cáo, bài giới thiệu, bản tin, tin nhắn điện thoại. - Chủ đề của đoạn văn bao gồm: Vấn đề trong môi trường văn phòng, quảng cáo bán hàng, giáo dục, tin tức thời sự, mua sắm, phương tiện di chuyển, sự kiện văn hóa, vấn đề nhà cửa. | - Pronunciation - Phát âm cơ bản: Các âm cấu thành nên từ của tiếng Anh. Kiểm tra thí sinh có khả năng phát âm những âm khó của tiếng Anh mà không có trong tiếng mẹ đẻ hay không. Liệu những âm khó đó có gây khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng của thí sinh hay không. - Stress & Intonation – Nhấn & Ngữ điệu: Các thành phần phát âm nâng cao của tiếng Anh. Đánh giá thí sinh có khả năng sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp hiệu quả hay không. | - Thời gian chuẩn bị:45 giây - Thời gian trình bày: 45 giây | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 3 - 4 | Miêu tả chi tiết bức tranh | - Kiểm tra khả năng mô tả các chi tiết của bức ảnh sử dụng ngôn ngữ. Ở phần này thí sinh sẽ được đánh giá việc sử dụng từ vựng, các cấu trúc câu, liên kết giữa các câu để cho ra một bài nói hoàn chỉnh. - Bức ảnh sẽ về một hoạt động thường nhật bao gồm: Thư giãn, mua sắm, nhà cửa, giải trí, du lịch, thể thao. | - Khả năng phát âm. - Vốn từ vựng. - Cấu trúc câu. - Gắn kết ý tưởng. | - Thời gian chuẩn bị:45 giây - Thời gian trình bày: 30 giây | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 5 - 6 | Trả lời câu hỏi | - Kiểm tra khả năng nghe hiểu câu hỏi và đưa ra câu trả lời một cách nhanh chóng, hiệu quả. Đồng thời kiểm tra phát âm, từ vựng, ngữ pháp. - Thí sinh sẽ đóng vai một nhân vật trong một tình huống cụ thể, và trả lời câu hỏi theo tình huống đó. Thì sinh sẽ nghe các câu hỏi. - Các chủ đề có thể: Ngày lễ, du lịch, mua sắm, sức khỏe, thể thao, giải trí, tin tức, nhà cửa, bạn bè, gia đình.
| - Phát âm - Từ vựng - Cấu trúc câu - Gắn kết ý tưởng - Sự hoàn thiện nội dung - Sự liên quan của nội dung | - Thời gian chuẩn bị: 3 giây - Thời gian trình bày: 15 giây | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 7 | Trả lời câu hỏi | - Kiểm tra khả năng nghe hiểu câu hỏi và đưa ra câu trả lời một cách nhanh chóng, hiệu quả. Đồng thời kiểm tra phát âm, từ vựng, ngữ pháp. - Thí sinh sẽ đóng vai một nhân vật trong một tình huống cụ thể, và trả lời câu hỏi theo tình huống đó. Thì sinh sẽ nghe các câu hỏi. - Các chủ đề có thể: Ngày lễ, du lịch, mua sắm, sức khỏe, thể thao, giải trí, tin tức, nhà cửa, bạn bè, gia đình. | - Phát âm - Từ vựng - Cấu trúc câu - Gắn kết ý tưởng - Sự hoàn thiện nội dung - Sự liên quan của nội dung | - Thời gian chuẩn bị: 3 giây - Thời gian trình bày: 30 giây | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 8 - 9 | Trả lời câu hỏi dựa trên thông tin cho sẵn | - Kiểm tra khả năng nghe hiểu câu hỏi, đọc hiểu thông tin, sàng lọc, và truyền đạt lại thông tin đó của thí sinh. - Thí sinh nhận một tờ thông tin, thông thường là lịch làm việc, hoặc lịch trình di chuyển, và nghe câu hỏi để lấy thông tin từ lịch đó. Thí sinh sẽ nghe các câu hỏi. - Các chủ đề hay gặp: Hội nghị, cuộc họp, du lịch, lịch chuyến đi, lịch nhà hát.
| - Phát âm - Từ vựng - Cấu trúc câu - Gắn kết ý tưởng - Sự hoàn thiện nội dung - Sự liên quan của nội dung | - 45 giây để đọc những thông tin trước khi đưa ra câu hỏi - 3 giây chuẩn bị cho mỗi câu hỏi - Trả lời câu hỏi: 15 giây | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 10 | Trả lời câu hỏi dựa trên thông tin cho sẵn | - Kiểm tra khả năng nghe hiểu câu hỏi, đọc hiểu thông tin, sàng lọc, và truyền đạt lại thông tin đó của thí sinh. - Thí sinh nhận một tờ thông tin, thông thường là lịch làm việc, hoặc lịch trình di chuyển, và nghe câu hỏi để lấy thông tin từ lịch đó. Thí sinh sẽ nghe các câu hỏi, riêng câu 10 được nghe 2 lần. - Các chủ đề hay gặp: Hội nghị, cuộc họp, du lịch, lịch chuyến đi, lịch nhà hát.
| - Phát âm - Từ vựng - Cấu trúc câu - Gắn kết ý tưởng - Sự hoàn thiện nội dung - Sự liên quan của nội dung | - 45 giây để đọc những thông tin trước khi đưa ra câu hỏi - 3 giây chuẩn bị cho mỗi câu hỏi - Trả lời câu hỏi: 30 giây | Từ 0 – 5 điểm |
Câu hỏi 11 | Nêu quan điểm cá nhân về một chủ đề | - Các chủ đề hay gặp: Hội nghị, cuộc họp, du lịch, lịch chuyến đi, lịch nhà hát. - Kiểm tra khả năng thí sinh thể hiện và bảo vệ quan điểm về một chủ đề nhất định. - Chủ đề thường gặp: tiền bạc, công việc, mối quan hệ cá nhân, thể thao, mua sắm, phương tiện giao thông, giáo dục, cộng đồng. | - Phát âm - Từ vựng - Cấu trúc câu - Gắn kết ý tưởng - Sự hoàn thiện nội dung - Sự liên quan của nội dung | - Thời gian chuẩn bị: 45 giây - Thời gian trình bày: 60 giây | Từ 0 – 5 điểm |
8 level tương ứng với thang điểm từ 0 - 200 điểm |
Đề thi mẫu TOEIC Speaking
Dưới đây là các đề thi mẫu cho bài thi TOEIC SW được cung cấp bởi ETS mà Ms Hoa TOEIC muốn chia sẻ tới các bạn.
Câu hỏi 1-2: Đọc to một đoạn văn (Read a text aloud)
- Thời gian: Bạn có 45 giây để chuẩn bị, sau đó bạn có 45 giây để đọc to thành tiếng đoạn văn đấy.
Câu hỏi 3-4: Miêu tả một bức tranh (Describe a picture)
Thời gian: Bạn có 45 giây để chuẩn bị, sau đó bạn có 30 giây để miêu tả về hình ảnh.
Câu hỏi 5-7: Trả lời câu hỏi (Respond to questions)
Thời gian:
Bạn có 3 giây để chuẩn bị câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
Đối với câu hỏi 5 và 6, bạn có 15 giây để trả lời. Đối với câu hỏi 7, bạn có 30 giây để trả lời.
Câu hỏi 8-10: Trả lời câu hỏi dựa trên thông tin được cung cấp (Respond to questions using information provided)
Thời gian:
Bạn có 45 giây để đọc thông tin trước khi câu hỏi được đưa ra.
Bạn có 3 giây để chuẩn bị câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
Đối với câu hỏi 8 và 9, bạn có 15 giây để trả lời. Đối với câu hỏi 10, bạn có 30 giây để trả lời.
Câu hỏi 11: Trình bày quan điểm (Express an opinion)
Thời gian: Bạn có 30 giây để chuẩn bị câu trả lời. Sau đó, bạn có 60 giây để trình bày quan điểm của mình.
Sau khi tính tổng các điểm số từng câu hỏi theo bảng điểm đã cho, ta sẽ được một điểm tổng gọi là "điểm thô". Điểm này sẽ được quy đổi tỷ lệ sang thang điểm từ 0 đến 200. Do đó, điểm tối đa của phần thi Nói là 200 điểm.
Tuy nhiên, bảng quy đổi từ điểm thô sang điểm kết quả trong khoảng từ 0 đến 200 có thể khác nhau một chút (giữa các lần thi) để đảm bảo tính công bằng cho các thí sinh.
ETS không công bố bảng quy đổi này, vì vậy chúng ta không có thông tin chi tiết về quá trình này.
Cấu trúc - cách tính điểm và đề mẫu của phần thi Writing
9 level của bài thi TOEIC Writing
Cấu trúc và thang điểm phần Viết - Writing
Câu hỏi | Yêu cầu | Tiêu chí đánh giá | Thời gian làm bài | Điểm số |
Câu hỏi 1 – 5 | Viết câu dựa trên những từ và hình ảnh được cho sẵn | - Đúng nghĩ pháp - Đúng chủ đề viết (tránh lạc đề). | 8 phút (5 câu) | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 6-7 | Trả lời yêu cầu bằng văn bản (Email) | - Từ vựng, chất lượng và sự phong phúc, đa dạng mẫu câu trong văn bản - Cách sắp xếp câu cú, bài viết khoa học và hợp lý. | 10 phút cho mỗi Email (tổng 20 phút) | Từ 0 – 4 điểm |
Câu hỏi 8 | Trình bày quan điểm của mình bằng bài luận | - Ngữ pháp, từ vưng. - Cách sắp xếp câu cú trong bài viết - Quan điểm được triển khai như thế nào? Lý do và ví dụ được trình bày trong bài viết. | 30 phút | Từ 0 – 5 điểm |
9 level tương ứng với thang điểm từ 0 - 200 điểm |
Các câu hỏi trong bài thi sẽ được đánh giá điểm từ 0 đến 5 dựa trên các tiêu chí đã được quy định. Những câu hỏi phức tạp hơn thường có nhiều yếu tố cần được chấm điểm, vì vậy điểm của những câu hỏi này sẽ cao hơn.
Tổng điểm của bài thi sẽ được tính bằng tổng điểm của các câu hỏi được chấm theo bảng điểm. Sau đó, điểm tổng cộng này (điểm thô) sẽ được quy đổi thành điểm trên thang điểm từ 0 đến 200.
Tuy nhiên, ETS không công bố bảng quy đổi điểm thô sang điểm thi trên thang 0-200, mỗi bài thi sẽ có bảng quy đổi điểm riêng.
Đề thi mẫu TOEIC Writing
Các câu hỏi 1-5: Viết câu dựa trên hình ảnh (Write a sentence based on a picture)
- Có tổng cộng 5 hình ảnh tương ứng với 5 câu hỏi. Bạn sẽ phải viết 1 câu dựa trên mỗi hình ảnh.
- Trong mỗi hình ảnh, bạn sẽ được cung cấp 2 từ hoặc cụm từ mà bạn phải sử dụng trong câu của mình. Bạn có thể thay đổi dạng từ và sử dụng các từ theo bất kỳ thứ tự nào.
- Thời gian cho phần này là: 8 phút.
Câu hỏi 6-7: Phản hồi một yêu cầu bằng văn bản (Respond to a written request)
Sẽ có 2 email yêu cầu và bạn sẽ viết 1 phản hồi cho mỗi email. Bạn có 10 phút để đọc và trả lời mỗi email.
Câu hỏi 8: Viết một bài luận trình bày quan điểm (Write an opinion essay)
Bạn sẽ viết một bài luận để trả lời một câu hỏi yêu cầu bạn trình bày, giải thích và hỗ trợ quan điểm của bạn về một vấn đề.
Thông thường, một bài luận hiệu quả sẽ có ít nhất 300 từ.
Từ điểm số cụ thể của mỗi phần trên, kết quả bài thi được quy ra các mức điểm từ 0 - 200 điểm trên thang điểm thực tế, tương ứng với khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp của mỗi người.
Các bạn có thể tham khảo kết của quả của bài thi TOEIC Speaking - Writing dưới đây để hiểu rõ hơn về cách tính điểm này: Bài mẫu cách tính điểm TOEIC Speaking - WritingBảng điểm TOEIC Speaking và Writing
Tương tự như thông tin ở phần trên, bài thi Nói và Viết (Speaking & Writing) có thang điểm tối đa là 200 điểm mỗi phần. Vì vậy, tổng số điểm tối đa của bài thi TOEIC Nói & Viết là 400 điểm.
Mẫu phiếu điểm bài thi TOEIC Nói & Viết dưới đây cung cấp điểm thi đã được quy đổi cho từng kỹ năng, đánh giá trình độ giao tiếp thông thạo và đưa ra những hạn chế còn tồn tại của thí sinh.
Các chi tiết được đánh số từ 1 đến 5 trên phiếu điểm có ý nghĩa như sau:
- Phần thi Nói thí sinh đạt 130 điểm.
- Phần thi Viết thí sinh đạt 160 điểm.
- Đánh giá mức độ thông thạo kỹ năng Nói ở cấp độ 6.
- Đánh giá mức độ thông thạo kỹ năng Viết ở cấp độ 7.
- Khả năng phát âm, nhấn trọng âm và ngữ điệu của thí sinh còn ở mức thấp.
Quy đổi thang điểm TOEIC Speaking và Writing sang khung trình độ CEFR - Khung trình độ tiếng Anh của Châu Âu
CEFR là viết tắt của "The Common European Framework of Reference for Languages", hay còn được gọi là "Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ" trong tiếng Việt.
Việc sử dụng khung chuẩn này để đánh giá trình độ ngôn ngữ đã trở nên phổ biến ở các nước Châu Âu, bao gồm cả tiếng Anh. Theo chuẩn CEFR, trình độ ngôn ngữ được chia thành 6 bậc từ A1 (thấp nhất) đến C2 (cao nhất).
Theo ETS - tổ chức tổ chức kỳ thi TOEIC, ta có thể "quy đổi" điểm thi TOEIC Nói & Viết sang chuẩn CEFR với một số phương pháp được xác định.
Bảng điểm "quy đổi" này chỉ mang tính chất tham khảo; việc có chứng chỉ TOEIC không tương đương với việc được công nhận bạn đã đạt được các trình độ CEFR trên.
Tuy nhiên, việc này cũng sẽ có ích cho việc ước lượng khả năng thi đậu các kỳ thi CEFR.
Ví dụ, nếu bạn đạt được 150 điểm cho bài thi TOEIC Nói và 140 điểm cho bài thi TOEIC Viết, bạn có thể đạt được trình độ B1 hoặc B2.
Vậy sau khi có điểm bài thi TOEIC Speaking, TOEIC Writing, làm thế nào để có thể đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh của các bạn?
Hãy đọc tiếp 2 bài sau đây để biết cách đánh giá trình độ tiếng Anh giao tiếp nhé: >> Xem thêm: Đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh dựa trên thang điểm TOEIC Speaking >> Xem thêm: Đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh dựa trên thang điểm TOEIC WritingTừ khóa » Bảng điểm Toeic Speaking
-
THANG ĐIỂM TOEIC SPEAKING – WRITING
-
Cấu Trúc Và Thang điểm đề Thi TOEIC Nói & Viết
-
Cách Tính điểm Và Thang điểm TOEIC Speaking Mới Nhất Năm 2022!
-
Thang Điểm TOEIC - Cách Tính điểm TOEIC Format Mới Chuẩn Nhất
-
THANG ĐIỂM VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM TOEIC 2021 | WISE ENGLISH
-
Cách Tính điểm Và Tiêu Chí Chấm Bài Thi TOEIC Speaking
-
CÁCH TÍNH ĐIỂM TOEIC 4 KỸ NĂNG
-
TOEIC SW - IIG
-
Thang điểm TOEIC | Cách Tính điểm Bài Thi Chính Xác Nhất
-
Thông Tin Hữu ích Về Kỳ Thi Toeic Speaking And Writing
-
Từ A-Z Về Kỳ Thi TOEIC 4 Kỹ Năng | Anh Ngữ Athena
-
Thang điểm TOEIC | Cách Tính Và Quy đổi điểm TOEIC (2022)