Cách Tính điểm JLPT N2 2022 - N2 Tiếng Nhật Bao Nhiêu điểm Thì đỗ?

N2 tiếng Nhật bao nhiêu điểm thì đỗ? Cách tính điểm thi N2 như thế nào? Đọc ngay bài viết dưới đây để không bỏ lỡ thông tin quan trọng nhất về kỳ thi JLPT N2. 

N2 là một trong hai trình độ cao cấp nhất của kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JLPT. Với cấp độ này, bạn cần hiểu rõ tiếng Nhật ở mức gần như thông thạo:

  • Phải đọc hiểu được nội dung các bài báo, bài phỏng vấn hoặc đọc được tài liệu bình luận đơn giản. 
  • Phải nghe hiểu được các tình huống hàng ngày và các bài nói có nội dung phức tạp.

Cấu trúc đề thi JLPT N2 sẽ gồm 2 phần là phần kiến thức ngôn ngữ (từ vựng – ngữ pháp – đọc hiểu) và phần nghe. Trong đó: 

  • Phần kiến thức ngôn ngữ chiếm 75 câu, yêu cầu thí sinh phải hiểu biết nhiều về tiếng Nhật vì ngoài kỹ năng đọc hiểu thì bạn cần phải biết các loại từ đặc biệt như từ ghép, từ phát sinh và sử dụng ngữ pháp tự nhiên như người bản xứ. 
  • Phần nghe hiểu gồm 32 câu, bắt buộc bạn phải hiểu được các đoạn hội thoại dài và đa dạng chủ đề.

Đăng ký nhận bộ đề thi + MẸO ÔN THI JLPT tại đây:

[contact-form-7 id=”4019″ title=”Form Đăng ký”]

Để trả lời được cho câu hỏi “N2 tiếng Nhật bao nhiêu điểm thì đỗ“, bạn cần phải nắm rõ được cấu trúc đề thi và điểm số của từng phần, cụ thể như sau: 

1. Phần kiến thức ngôn ngữ 

Khác với đề thi N3 có tới 3 phần là từ vựng – ngữ pháp, đọc hiểu và nghe hiểu thì đến đề thi N2 rút lại còn 2 phần là từ vựng – ngữ pháp – đọc hiểu và nghe hiểu (phần đọc hiểu được gộp vào phần từ vựng – ngữ pháp). Điều này giúp thí sinh làm bài một cách chủ động hơn nhưng lại gặp khó khăn trong việc kiểm soát thời gian. 

Ở phần 1 là kiến thức ngôn ngữ sẽ gồm 3 phần nhỏ làm trong 105 phút:

  • Từ vựng:
    • Kanji reading: Chọn cách đọc đúng cho chữ hán: 5 câu x 1 điểm (3 phút).
    • Orthography: Chọn chữ hán đúng cho từ được gạch chân: 5 câu x 1 điểm (3 phút).
    • Word formation: Chọn chữ hán để điền vào chỗ trống: 5 câu x 1 điểm (3 phút).
    • Contextually-defined expressions: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: 7 câu x 1 điểm (8 phút).
    • Paraphrases: Tìm từ đồng nghĩa: 5 câu x 1 điểm (3 phút).
    • [Usage]: Tìm cách sử dụng đúng của từ đã cho trước: 5 câu x 2 điểm (5 phút).

=> Như vậy, thời gian dự kiến làm phần này là 25 phút cho 32 câu.

  • Ngữ pháp:
    • Selecting grammar form: Điền mẫu ngữ pháp đúng vào chỗ trống: 12 câu x 1 điểm (6 phút).
    • Sentence composition: Sắp xếp lại câu: 5 câu x 1 điểm (5 phút).
    • Text grammar: Điền từ còn trống vào đoạn văn: 5 câu x 1 điểm (6 phút).

=> Tổng thời gian dự kiến cho phần này là 17 phút cho 22 câu. 

Phần kiến thức ngôn ngữ 
Phần kiến thức ngôn ngữ
  • Đọc hiểu: 21 câu, tổng 60 điểm. 
    • Short passages 短文: Đọc 5 đoạn văn ngắn (40 từ/đoạn) và trả lời 1 câu hỏi: 5 câu x 2 điểm, 10 phút. 
    • Mid-size passages 中文: Đọc 3 đoạn văn tầm trung (150 từ/đoạn) và trả lời 3 câu hỏi: 9 câu x 3 điểm, 18 phút. 
    • Integrated comprehension 統合理解: Đọc và so sánh giữa 2, 3 đoạn để trả lời (250 từ/đoạn) 2 câu hỏi: 2 câu x 3 điểm, 10 phút. 
    • Long passages 長文: Đọc đoạn văn dài (900 từ) và trả lời 3 câu hỏi: 3 câu x 4 điểm (10 phút).
    • Information retrieval 情報検索: Đọc 1 tờ quảng cáo hoặc 1 bài báo, tạp chí,… để trả lời 2 câu hỏi: 2 câu x 3 điểm (8-10 phút).

=> Như vậy, bạn sẽ mất 56 – 58 phút cho phần Đọc hiểu. 

Tổng cộng 2 phần từ vựng và đọc hiểu sẽ mất khoảng 100 phút, còn lại 5 phút cuối cùng dành cho việc kiểm tra lại bài hoặc để khoanh đại những câu bạn còn đang phân vân hay không trả lời được.

Phần kiến thức ngôn ngữ 
Phần kiến thức ngôn ngữ

2. Phần nghe hiểu

Tổng cộng gồm 30 câu, tổng thời gian là 50 phút. Cụ thể được chia như sau: 

  • Task-based comprehension: Nghe đoạn hội thoại rồi chọn đáp án đúng (phải nắm được thông tin cần thiết hoặc dự đoán được hành động nào cần phải làm sau đó): 5 câu x 2 điểm. 
  • Comprehension of key points: Nghe đoạn hội thoại rồi chọn đáp án đúng: 6 câu x 2 điểm
  • Comprehension of general outline: Nghe đoạn hội thoại và chọn đáp án để trả lời (đáp án sẽ được đọc chứ không ghi sẵn): 5 câu x 2 điểm.
  • Quick response: Chọn câu trả lời thích hợp (không ghi sẵn đáp án), đòi hỏi thí sinh phản ứng nhanh: 11 câu x 1 điểm.
  • Integrated comprehension: Nghe một đoạn văn dài và so sánh, phân tích các thông tin cho sẵn để trả lời câu hỏi, đáp án không được ghi trước: 3 câu x 3 điểm. 
Phần nghe hiểu
Phần nghe hiểu

3. Điểm đỗ – điểm liệt JLPT N2

Phần này Edura sẽ giúp bạn giải đáp cho thắc mắc “N2 tiếng Nhật bao nhiêu điểm thì đỗ”. Như đã liệt kê ở trên, một bài thi JLPT N2 sẽ gồm 2 phần và tổng điểm của cả bài là 180 điểm:

  • Chỉ cần bạn đạt từ 90/180 điểm trở lên và mỗi phần đạt từ 19 điểm trở lên thì bạn sẽ đỗ. 
  • Tuy nhiên, nếu có phần nào dưới 19 điểm thì sẽ bị tính là điểm liệt dù cho dù tổng điểm đạt trên 90 điểm. 
Điểm đỗ - điểm liệt JLPT N2
Điểm đỗ – điểm liệt JLPT N2

Trên đây là toàn bộ các thông tin về điểm đỗ – điểm liệt của kỳ thi JLPT N2. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ tìm được câu trả lời cho câu hỏi: “N2 tiếng Nhật bao nhiêu điểm thì đỗ”. Hạ gục kỳ thi JLPT N2 chỉ trong 6 tháng cùng các sensei tại Edura! Đăng ký kiểm tra trình độ và tham gia khóa học ngay hôm nay để nhận siêu ưu đãi tháng! 

Từ khóa » điểm Nghe Jlpt N2