Cách Tính điểm Và Xếp Loại Học Lực đại Học - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
Đánh giá điểm học phần
Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT. quy định về cách đánh giá và tính điểm học phần như sau:
Các điểm thành phần tính theo thang điểm 10
Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.
Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.
Quy định về điểm thi, bảo vệ khóa luận trực tuyến
Với hình thức đánh giá trực tuyến (thi trực tuyến), khi áp dụng phải đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần.
Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
- Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên;
- Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học;
- Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.
Sinh viên bỏ thi phải nhận điểm 0
Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.
Cách tính và quy đổi điểm học phần
Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.
- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
A: từ 8,5 đến 10,0;B: từ 7,0 đến 8,4;
C: từ 5,5 đến 6,9;
D: từ 4,0 đến 5,4.- Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.
- Loại không đạt F: dưới 4,0.
- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
Cách tính điểm và xếp loại học lực đại học (Ảnh minh họa)
Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học, để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây:
- A quy đổi thành 4;- B quy đổi thành 3;
- C quy đổi thành 2;- D quy đổi thành 1;
- F quy đổi thành 0.Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
Như vậy, đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm.
Cách xếp loại học lực đại học
Tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học quy định, sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:
Theo thang điểm 4:
- Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;- Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;
- Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;- Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;
- Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;- Dưới 1,0: Kém.
Theo thang điểm 10:
- Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;- Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
- Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;- Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
- Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;- Dưới 4,0: Kém.
Trên đây là một số quy định về cách tính điểm và xếp loại học lực đại học. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.
>> Mức học bổng của học sinh, sinh viên mới nhất>> Các trường hợp sinh viên được miễn, giảm học phí
>> Xem thêm các chính sách mới về giáo dục tại đây.
Từ khóa » Cách Xếp Loại Bằng Tốt Nghiệp đại Học Duy Tân
-
Bảng Quy đổi Các Thang điểm Và Xếp Loại điểm Học Phần
-
Đào Tạo đại Học Và Cao đẳng Hệ Chính Quy Theo Hệ Thống Tín Chỉ
-
Bảng Quy đổi Các Thang điểm Và Xếp Loại điểm Học Phần - Quy Chế
-
Bảng Quy đổi Các Thang điểm Và Xếp Loại điểm Học Phần
-
Về Việc Ban Hành Quy định đào Tạo đại Học Và Cao đẳng Chính Quy ...
-
Góp ý Qui Chế 43 Về đào Tạo Theo Tín Chỉ (20:00 19/10/2009)
-
Danh Sách Xét Nhận Bằng Tốt Nghiệp (có Xếp Loại Học Tập Và Rèn Luyện)
-
Bằng Tốt Nghiệp Đại Học Có Thêm Biểu Tượng Và Hoa Văn
-
[PDF] SỔ TAY SINH VIÊN - Dtu-.vn
-
Hướng Dẫn Tính điểm Theo Tín Chỉ đại Học 2022
-
[PDF] Bộ Giáo Dục Và đào Tạo Trường đại Học Cần Thơ - CTU
-
Thầy Cô Cho Em Hỏi - Forum DTU
-
Điểm Rèn Luyện Có ảnh Hưởng đến Bằng Tốt Nghiệp? - Luật Hoàng Phi